Quy định phòng cháy chữa cháy nhà trọ
THUYẾT MINH TỔNG HỢP VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY (PCCC) CHO CÔNG TRÌNH “NHÀ TRỌ 12 PHÒNG, 1 HẦM, 1 TRỆT, 1 LỬNG, 4 TẦNG, 1 TUM”
(Áp dụng theo Luật PCCC, Nghị định 50/2024/NĐ-CP, QCVN 06, TCVN 3890:2023 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan)
- CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TIÊU CHUẨN
- Luật Phòng cháy và chữa cháy (số 27/2001/QH10), sửa đổi bổ sung bởi Luật số 40/2013/QH13
- Các quy định chung về trách nhiệm phòng cháy, tổ chức chữa cháy, nguyên tắc trang bị phương tiện…
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 136/2020/NĐ-CP)
- Phụ lục V: Xác định phạm vi đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế PCCC.
- Nhà trọ dưới 7 tầng (không vượt 10.000 m³) không thuộc diện phải thẩm duyệt, nghiệm thu.
- Điều 13, 14, 15, 16 (tương ứng trong Nghị định 136 trước đây, được sửa đổi bởi Nghị định 50) quy định nghĩa vụ đảm bảo an toàn PCCC, kiểm tra nghiệm thu, trách nhiệm các bên…
- QCVN 06 (hiện hành về an toàn cháy cho nhà và công trình)
- Yêu cầu kỹ thuật về bậc chịu lửa, giải pháp ngăn cháy lan, cửa chống cháy, thoát nạn, thông gió khói…
- TCVN 3890:2023 về Trang bị phương tiện PCCC cho nhà và công trình
- Thay thế TCVN 3890:2009.
- Phụ lục B, C, E, F: yêu cầu về hệ thống chữa cháy vách tường, chữa cháy ngoài nhà, dụng cụ phá dỡ thô sơ, mặt nạ lọc độc…
- Các tiêu chuẩn khác:
- TCVN 5738 (Hệ thống báo cháy tự động).
- TCVN 9385, TCVN 9888 (Chống sét).
- TCVN 2622 (Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế).
- TÓM TẮT NỘI DUNG, “CẦN LÀM GÌ” VÀ “TẠI SAO PHẢI LÀM”
- Không thuộc diện phải thẩm duyệt, nghiệm thu
- Vì sao: Căn cứ Phụ lục V Nghị định 50/2024/NĐ-CP, nhà trọ <7 tầng, <10.000 m³ khối tích ⇒ không phải nộp hồ sơ thẩm duyệt thiết kế, không cần văn bản nghiệm thu PCCC do cơ quan Công an cấp.
- Điều khoản: Quy định tại Điều 13 (khoản 1) và phụ lục V của Nghị định này.
- Ý nghĩa: Miễn thủ tục hành chính về thẩm duyệt, nhưng không được miễn tuân thủ quy định an toàn PCCC.
- Hệ thống báo cháy
- Cần làm gì:
- Bố trí thiết bị báo cháy (tự động hoặc bán tự động) tại tầng hầm, hành lang các tầng.
- Có thể lắp đầu báo khói/nhiệt, trung tâm báo cháy (tùy quy mô).
- Tại sao:
- Phát hiện sớm đám cháy, cảnh báo kịp thời.
- Điều khoản:
- Điều 4, 5 Luật PCCC về trách nhiệm trang bị phương tiện phát hiện cháy;
- TCVN 5738 quy định kỹ thuật lắp đặt báo cháy.
- Phụ lục A TCVN 3890:2023 (nếu công trình được phân hạng bắt buộc báo cháy tự động).
- Phương tiện chữa cháy trong nhà
3.1. Bình chữa cháy xách tay
- Cần làm gì: Trang bị bình bột hoặc CO₂ tại tầng hầm, hành lang mỗi tầng, gần lối thoát nạn.
- Tại sao: Dập tắt kịp thời đám cháy ban đầu, tuân thủ mức tối thiểu TCVN 3890:2023.
- Quy định:
- Điều 5 Luật PCCC (bắt buộc có phương tiện PCCC ban đầu).
- Mục 5.2 TCVN 3890:2023 (hoặc nội dung tương tự quy định số lượng, chủng loại).
3.2. Họng chữa cháy vách tường
- Cần làm gì: Nếu công trình thuộc diện buộc có hệ thống vách tường (thường ≥5 tầng, có hầm…), lắp đường ống đứng, mỗi tầng 1 tủ chữa cháy.
- Tại sao: Cung cấp nước chữa cháy nhanh, đủ áp lực, bán kính phun toàn sàn.
- Quy định:
- Phụ lục B TCVN 3890:2023 (tiêu chí công trình bắt buộc lắp vách tường).
- Điều 5 Luật PCCC, QCVN 06.
3.3. Hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)
- Cần làm gì: Lắp ở tầng hầm (khi diện tích đủ lớn, nguy cơ cháy cao) hoặc toàn bộ nhà (nếu thuộc diện bắt buộc).
- Tại sao: Dập lửa ban đầu hiệu quả, ngăn cháy lan, đặc biệt hầm để xe chứa nhiều phương tiện.
- Quy định:
- Phụ lục B TCVN 3890:2023.
- QCVN 06 (mức độ nguy cơ cháy, chiều cao nhà).
- Thoát nạn + đèn Exit/sự cố
- Cần làm gì:
- Bố trí ít nhất 2 lối thoát nạn (nếu số người ở đông, >20 người/tầng), cầu thang bộ an toàn;
- Lắp đèn Exit trên cửa thoát, đèn sự cố dọc hành lang, cầu thang.
- Tại sao:
- Bảo đảm người ở thoát ra nhanh khi cháy, giảm thương vong.
- Đèn exit/sự cố giúp dẫn đường khi mất điện.
- Quy định:
- QCVN 06 (yêu cầu số lối thoát), TCVN 3890:2023 về trang bị chiếu sáng sự cố.
- Khoản 3 Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 50/2024) cũng nêu trách nhiệm bảo đảm lối thoát nạn an toàn.
- Ngăn cháy lan + cửa chống cháy
- Cần làm gì:
- Tường, sàn BTCT bậc chịu lửa II, bịt kín lỗ kỹ thuật,
- Cửa chống cháy EI 45 hoặc EI 60 tại buồng thang kín, lối lên từ tầng hầm, v.v.
- Tại sao:
- Ngăn lửa khói lan sang khu vực khác, tạo thời gian thoát nạn.
- Quy định:
- QCVN 06 (yêu cầu bậc chịu lửa, khoang cháy), TCVN 2622.
- Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (đã sửa đổi) về giải pháp chống cháy lan trong thiết kế PCCC.
- Thông gió, hút khói tầng hầm
- Cần làm gì:
- Bố trí quạt thông gió, ống hút khói, có thể lắp đầu dò khói CO (nếu xe cộ đông).
- Cửa chớp hoặc lỗ thoáng giúp tản nhiệt, khói.
- Tại sao:
- Hầm là nơi tích khói, khí độc nhanh khi cháy, cần thoát khói kịp thời.
- Quy định:
- QCVN 06 quy định phòng hầm phải có giải pháp khói.
- Điều 5 Luật PCCC: chủ cơ sở bảo đảm phương tiện phòng cháy (bao gồm thông gió, hút khói).
- Chống sét
- Cần làm gì:
- Kim thu sét, dây thoát sét, bãi tiếp địa đo điện trở theo TCVN 9385, TCVN 9888.
- Tại sao:
- Ngăn chập điện, cháy nổ do sét đánh.
- Quy định:
- Điều 9 Luật PCCC (đảm bảo an toàn với các nguồn lửa, nguồn nhiệt, sét).
- TCVN 9385 về thiết kế, lắp đặt hệ thống chống sét công trình.
- Hệ thống chữa cháy ngoài nhà
- Cần làm gì:
- Kiểm tra đường xe chữa cháy tiếp cận, trụ nước đô thị hoặc họng chờ ngoài nhà (nếu có bể nước PCCC).
- Tại sao:
- Khi lực lượng PCCC chuyên nghiệp đến, cần sẵn sàng nước & lối tiếp cận.
- Quy định:
- Phụ lục C TCVN 3890:2023 (hệ thống chữa cháy ngoài nhà).
- QCVN 06 về đường cho xe chữa cháy.
- Mặt nạ lọc độc (Phụ lục F TCVN 3890:2023)
- Cần làm gì:
- Trang bị một số mặt nạ phòng khói, khí độc, ưu tiên cho lực lượng PCCC cơ sở, khu vực tập trung.
- Tại sao:
- Hỗ trợ thoát nạn qua vùng có khói dày, giảm ngạt khói.
- Quy định:
- Phụ lục F TCVN 3890:2023 nêu phạm vi, số lượng khuyến nghị hoặc bắt buộc (tùy hạng nguy cơ).
- Dụng cụ phá dỡ thô sơ (Phụ lục E TCVN 3890:2023)
- Cần làm gì:
- Xà beng, búa, kìm cộng lực… lưu sẵn trong tủ thiết bị PCCC.
- Tại sao:
- Khi cháy cần phá cửa, dỡ vật cản, cứu người mắc kẹt.
- Quy định:
- Phụ lục E TCVN 3890:2023.
- Điều 5 Luật PCCC (chủ cơ sở tổ chức lực lượng, phương tiện).
- Nội quy, tiêu lệnh, tổ chức lực lượng PCCC tại chỗ
- Cần làm gì:
- Dán biển “Nội quy PCCC”, “Tiêu lệnh chữa cháy”, sơ đồ thoát nạn ở tầng hầm, mỗi tầng.
- Thành lập đội PCCC tại chỗ (có người quản lý, được huấn luyện).
- Tại sao:
- Người ở nắm rõ quy định, cách xử lý khi cháy.
- Phối hợp hiệu quả dập cháy ban đầu.
- Quy định:
- Điều 5 Luật PCCC, Điều 9 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
- TCVN 3890:2023 (quy định niêm yết tiêu lệnh, nội quy).
- Cụm bơm chữa cháy, bể chứa nước PCCC
- Cần làm gì:
- Nếu lắp hệ thống vách tường/sprinkler, bố trí 3 bơm (bù áp, chính, dự phòng).
- Bể nước tính toán thể tích = (Q × t) -/+ cấp bù từ mạng đô thị.
- Tại sao:
- Đảm bảo áp lực & lưu lượng chữa cháy, tránh mất nước khi có sự cố.
- Quy định:
- TCVN 3890:2023 (yêu cầu về lưu lượng, áp lực, thời gian).
- QCVN 06 (yêu cầu cấp nước chữa cháy cho nhà từ 5 tầng/trường hợp có hầm).
III. KẾT LUẬN
- Công trình không phải thẩm duyệt theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP, nhưng phải tuân thủ các tiêu chuẩn PCCC nêu trên.
- Các hạng mục gồm:
- Báo cháy, bình chữa cháy, họng vách tường, sprinkler tầng hầm (nếu diện tích, nguy cơ phù hợp),
- Thoát nạn + đèn exit/sự cố,
- Ngăn cháy lan + cửa chống cháy,
- Thông gió, hút khói tầng hầm,
- Chống sét,
- Chữa cháy ngoài nhà,
- Mặt nạ lọc độc, dụng cụ phá dỡ thô sơ,
- Nội quy, tiêu lệnh, lực lượng PCCC tại chỗ,
- Cụm bơm, bể nước (nếu lắp hệ thống nước chữa cháy).
- Cơ sở pháp lý:
- Luật PCCC; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP (sửa Nghị định 136); QCVN 06, TCVN 3890:2023, TCVN 5738, TCVN 9385, TCVN 9888, TCVN 2622…
- Mục đích: Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người ở trọ, tài sản, ngăn cháy lan, chủ động xử lý khi có cháy, tuân thủ pháp luật Việt Nam về PCCC.