Biện pháp đảm bảo chất lượng thi công

Biện Pháp đảm Bảo Chất Lượng Thi Công

BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

———-***———-

Gói thầu: XÂY LẮP

Dự án: TU BỔ, BẢO TỒN TRỤ SỞ LÀM VIỆC TÒA ÁN NHÂN DÂN TP. HCM

Bao gồm các đề mục :

  1. Quản lý chất lượng

– Quản lý chất lượng vật tư: Các quy trình kiểm tra chất lượng vật tư, tiếp nhận, lưu kho, bảo quản

– Quản lý chất lượng cho từng loại công tác thi công (đào đất, lấp đất, cốp pha, đà giáo, cốt thép, bê tông, chống thấm, xây tô trát, ốp lát các loại, trần): Quy trình lập biện pháp thi công, kiểm tra, nghiệm thu

– Biện pháp bảo quản vật liệu, công trình khi tạm dừng thi công

– Sửa chữa hư hỏng và bảo hành công trình

  1. Quản lý tài liệu, hồ sơ, bản vẽ hoàn công, nghiệm thu, thanh quyết toán
Biện Pháp đảm Bảo Chất Lượng Thi Công
Biện Pháp đảm Bảo Chất Lượng Thi Công
  1. Quản lý chất lượng

1.1. Quản lý chất lượng vật tư: Các quy trình kiểm tra chất lượng vật tư, tiếp nhận, bảo quản

1.1.1. Sơ đồ và quy trình biện pháp kiểm tra vật liệu về công trình

 

Thuyết minh sơ đồ:

– Trước khi tiến hành một công tác thi công, Nhà thầu chúng tôi tiến hành xác định chủng loại vật liệu để cho công tác thi công này. Vật liệu phải có nguồn gốc, xuất xư, chứng chỉ chất lượng, cataloge, … mọi tài liệu này phải trình cho Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát trước khi tiến hành mua hàng.

– Liên hệ với nhà cung cấp vật tư để thống nhất mẫu mã sản phẩm và đệ trình để Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát duyệt, nếu không đạt thì Nhà cung cấp vật tư phải cung cấp lại mẫu mã sản phẩm cho phù hợp yêu cầu thiết kế. Nếu sản phẩm được duyệt, Nhà thầu chúng tôi sẽ tiến hành ký kết hợp đồng với nhà cung cấp và thống nhất lịch và tiến độ cung cấp vật tư về công trình.

– Trước khi đưa vật tư vào công trình, Nhà thầu chúng tôi tiến hành kiểm tra chất lượng vật liệu và chủng loại, các thông số kỹ thuật, mẫu mã củ thể như sau:

+ Tất cả các vật liệu sẽ được kiểm tra cận thận đảm bảo đúng chủng loại, mã nhãn hiệu như đã yêu cầu với sự kiểm tra của Chủ đầu tư. Mọi vật liệu không đúng yêu cầu sẽ được vận chuyển ra khỏi công trường ngay.

+ Tất cả các vật liệu sẽ có chứng chỉ chứng nhận chất lượng của nhà máy sản xuất và sẽ nộp cho Chủ đầu tư trước khi đưa vào sử dụng.

– Nhà thầu chúng tôi cam kết chỉ sử dụng vật liệu khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát. Trước khi đưa vật liệu vào thi công, kiểm tra lại các vật tư, vật liệu lần cuối, nếu không đạt sẽ loại bỏ ngay, chỉ có các vật tư đạt yêu cầu mới được sử dụng.

1.1.2. Kiểm tra mức độ đáp ứng của vật tư

1.1.2.1. Xi măng

Nhà thầu chúng tôi cam kết tất cả xi măng sử dụng trong suốt quá trình thi công đều phải phù hợp với TCVN 2682 – 1999.

Trước khi thực hiện một công việc có sử dụng xi măng. Nhà thầu chúng tôi sẽ xin ý kiến chấp thuận cảu Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát về loại, mác của xi măng dự định dùng và không được thay đổi nhãn hiệu xi măng nếu không trình bày được lý do chính đáng. Tất cả các loại xi măng phải được mua tại một nguồn và nguồn cung cấp này phải được Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát chấp thuận. Nhà thầu chúng tôi cam kết không dùng xi măng có thành phần khác với loại xi măng đã được dùng thử hỗn hợp trước đó.

Trong mỗi lô xi măng dùng cho công trình, Nhà thầu chúng tôi sẽ cung cấp cho Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát một bản sao hóa đơn trong đó ghi rõ tên của Nhà sản xuất xi măng, loại xi măng, số lượng xi măng được giao, cùng với chứng nhận kiểm tra chất lượng. Trong đó sẽ nói rõ số lô hàng đã được kiểm tra và phân tích chất lượng phù hợp với tất cả các yêu cầu của TCVN 2682 – 1992. Việc kiểm tra phải được thực hiện ở trong phòng thí nghiệm do Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát chỉ định.

Nhà thầu chúng tôi sẽ có kế hoạch sắp xếp giao hàng sao cho xi măng thường xuyên đầy đủ và đảm bảo tình trạng tốt nhất. Bất cứ xi măng nào chưa được sử dụng quá 03 tháng kể từ ngày sản xuất phải được kiểm tra xem có phù hợp với TCVN 2682 – 1999 Xi măng Portland hay không.

Nhà thầu chúng tôi đảm bảo tất cả các kho chứa tại công trường đều phải là kho có cấu trúc kín gió và phải có các phương tiện bảo vệ tránh ẩm ướt và hư hỏng.

Bất cứ xi măng nào chứa tại công trường, theo ý kiến của Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát không phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật hay đã hư hỏng vì ẩm ướt hay bất cứ nguyên nhân nào khác thì Nhà thầu phải mau chóng đem ra khỏi công trường.

1.1.2.2. Cát xây dựng các loại

Nhà thầu chúng tôi cam kết cát sử dụng trong cấp phối bê tông phải phù hợp với các điều 5.3 TCVN 4453 – 1995; TCVN 1770 -1986.

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cát được tiến hành theo các tiêu chuẩn từ TCVN 337:1986 đến TCVN 346:1986.

Cát phải được lấy từ nguồn đã được chấp thuận và nơi có khả năng cung cấp cát có phẩm chất đều đặn và đảm bảo tiến độ trong suốt quá trình thi công công trình.

Cát trước khi đưa vào sử dụng phải sạch, tự nhiên không bị nghiền nát hoặc nghiền nát một phần, không lẫn tạp chất hửu cơ và được tư vấn giám sát chấp nhận, hàm lượng đất sét và công bùn non không vượt quá 5% khối lượng và 15% thể tích như đã quy định trong tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam, nếu cần trộn với nhau cho phù hợp với các giới hạn về cấp và sai biệt như đã nêu trong TCVN 4453 – 1995. Để giảm bớt lượng nước ngâm trong cát nhà thầu chúng tôi sẽ tiến hành công việc là trước 24h sau khi cát được rửa sạch mới được dùng đem cân đong để trộn bê tông.

1.1.2.3. Đá các loại

Cốt liệu dùng cho bê tông bao gồm : đá dăm nghiền dập từ đá thiên nhiên, sỏi dăm được dập từ đá cuội và sỏi thiên nhiên, đá phải phù hợp với các điều 5.4 TCVN 4453 – 95. Khi sử dụng các loại đá 1×2 này phải đảm bảo chất lượng theo TCVN 1771 – 1987 “Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng”.

Nhà thầu chúng tôi đảm bảo đá phải được lấy từ nguồn đã được chấp nhận và nơi đó có khả năng cung cấp đều đặn và đảm bảo tiến độ trong suốt quá trình thi công công trình.

Đá trước khi sử dụng phải được rửa sạch phân loại và nếu cần trộn với nhau cho phù hợp với các giới hạn về cấp và sai biệt như đã nêu trong TCVN 4453 – 1995.

Các cốt liệu sẽ được Nhà thầu chúng tôi lưu trữ ở chỗ sạch, có láng nền tốt và khô, không bị ngập nước. Các loại cốt liệu với cỡ và loại khác nhau phải được tách riêng ra bằng các văng ngăn có đủ chiều cao và chắc chắn để tránh lẫn vào nhau và để tránh lẫn với các vật liệu kém chất lượng.

Khi đổ từ trên xe tải xuống hay từ các thiết bị khác phải nghiêm ngặt tuân theo các quy trình kiểm soát độ lẫn tạp chất. Nếu xe máy cần hoạt động trong các đống nguyên liệu thì phải rửa và làm sạch chúng trước khi cho vào hoạt động.

Nhà thầu chúng tôi đảm bảo sẽ lập tốt kế hoạch và chuẩn bị nơi tồn trữ vật liệu và bố trí sao cho có thể thoát nước dễ dàng.

1.1.2.4. Nước

Nước dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông phải đảm bảo yêu cầu của tiêu chuẩn TCXDVN 302 – 2004 “Nước trộn bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật”.

Nhà thầu chúng tôi đảm bảo sẽ không dùng nước thải của các nhà máy, nước bẩn từ hệ thống thoát nước sinh hoạt, nước ao hồ chứa nhiều bùn, nước lẫn tạp chất dầu mỡ để trộng và bảo dưỡng bê tông.

1.1.2.5. Thép tròn các loại

Nhà thầu chúng tôi cam kết việc cốt thép sử dụng trong kết cấu bê tông đảm bảo các yêu cầu của thiết kế về chủng loại, cường độ, đồng thời phù hợp với quy định của TCVN 4453-95, TCVN 5574-94, TCVN 1651-85. Cốt thép d<=12 có Ra => 2.300 kg/cm2, cốt thép d =>12 có Ra => 2.800 kg/cm2.

Cốt thép phải đảm bảo yêu cầu của thiết kế đồng phải phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Nhà thầu chúng tôi đảm bảo việc cốt thép đưa vào sử dụng không bị rỉ sét, không dính sơn, không dính dầu mỡ, không dính đất bùn hay bất kỳ vật liệu nào khác làm ảnh hưởng xấu đến độ bám dính của bê tông vào cốt thép hay làm phân dã bê tông.

Nhà thầu chúng tôi cam kết mỗi lô thép giao đến công trường có chứng nhận nguồn gốc từ Nhà cung cấp, chứng nhận này sẽ cho biết nguồn thép, chất lượng và số lượng được giao. Việc thử nghiệm các mẫu cốt thép được thực hiện tại một phòng thí nghiệm do Giám sát chỉ định.

Nhà thầu chúng tôi sẽ cung cấp thông tin cho mỗi lô và được trình trong vòng 7 ngày sau khi chúng được giao đến công trường với một báo cáo giao nhận cho các bên có liên quan.

1.1.2.6. Gạch xây các loại

Nhà thầu chúng tôi cam kết vật liệu cho công tác xây là gạch Ebock, gạch AAC, gạch ống 8x8x19 và gạch thẻ 4x8x19 theo như quy định.

Đối với gạch Ebock, gạch AAC phải thỏa mãn TCVN 1451 – 1986.

Đối với gạch ống 8x8x19 phải thỏa mãn TCVN 1451 – 1986 Loại 1.

Đối với gạch thẻ 4x8x19 phải thỏa mãn TCVN 1450 – 1986 Loại 1.

Trước khi đưa gạch xây vào sử dụng nhà thầu chúng tôi sẽ trình mẫu gạch, cũng như các kết quả kiểm tra về thí nghiệm cho tư vấn giám sát xem xét, khi được sự đồng ý và chấp thuận nghiệm thu bằng văn bản thì nhà thầu chúng tôi mới cho gạch xây vào sử dụng. Nhà thầu chúng tôi cam kết bất cứ loại gạch nào chở tới công trường sau đó không đạt tiêu chuẩn về kích thước, chất lượng đều sẽ bị loại bỏ và chuyển ra ngoài công trường ngay.

Trước khi xây gạch sẽ được tưới nước để đạt độ ẩm quy định.

1.1.2.7. Gạch lát nền các loại

Các sản phẩm gạch ốp, lát các loại đều phải đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 7132-2002 : Độ hút nước <= 0.2%; Cường độ uốn => 40 N/mm2; Độ mài mòn <= 175 mm2; Độ bền hóa với axit và bazo; Hệ số giãn nở nhiệt; Độ cứng; Bóng kính; Bóng mờ; Chống chốc mờ bề mặt.

Tất cả các loại gạch lát nền sử dụng đều phải được kiểm tra cận thận về kích thước. Các loại gạch có sai số > 0.5mm đều coi như không đạt tiêu chuẩn.

Tất cả các viên gạch ceramic được kiểm tra và loại bỏ những viên bị vênh, mo, …mép của hai viên gạch kề nhau phải bằng nhau về mọi phía của viên gạch.

1.1.2.8. Thiết bị vệ sinh các loại

Tất cả các sản phẩm thiết bị vệ sinh như Chậu xí bệt, chậu tiểu nam, gương soi, … Nhà thầu chúng tôi cam kết sử dụng các thiết bị đạt tiêu chuẩn.

– Sản phẩm Xí bệt thì sản phẩm sử dụng công nghệ chống dính CeFIOntect giúp bề mặt siêu mịn và sạch sẽ, chống ố hiệu quả hoặc công nghệ Proguard ngăn chặn hình thành các vết ố do cặn khoáng và công nghệ Hyperkilamic ngăn chặn hình thành các vết bẩn do vi khuẩn. Bề mặt sản phẩm siêu mịn đến từng micromet, kết hợp với rào cản ion có khả năng ngăn cản chất bụi bẩn tích tụ trên sản phẩm

– Lavabol (chậu rửa) là loại chậu đặt giá. Đường kính lớn nhất => 600 mm; đường kính chiều nhỏ nhất => 420 mm, chiều dày viền trên của mặt chậu rửa => 35mm. Chậu rửa kèm xiphong thoát nước đồng bộ, nắp thoát xả trong chậu rửa là nắp kim loại viền giăng cao su, thoát nước bằng chế độ lật để xả. Chậu có lỗ thoát xả tràn.

– Gương soi loại không bì mờ bởi hơi nước, dày 5ly. Kích thước : Chiều cao => 600 mm, chiều rộng => 450 mm. Mặt trên của gương được cắt cong với đường kính => 450 mm. Sản phẩm có giá đỡ đồng bộ.

1.1.2.9. Cốp pha sử dụng

Trước khi sử dụng ván khuôn nhà thầu chúng tôi sẽ đệ trình các chi tiết về loại ván khuôn và vật liệu của ván khuôn để Chủ đầu tư hoặc tư vấn giám sát xét duyệt. Gỗ mà nhà thầu chúng tôi đưa vào dùng làm ván khuôn là loại gỗ có mặt tiếp xúc với bê tông nhẵn, không có khuyết tật. Nếu nhà thầu chúng tôi sử dụng các ván khuôn đã sử dụng trước đó thì khi sử dụng lại nhà thầu chúng tôi sẽ tiến hành chùi sạch, bôi dầu và thực hiện công tác bảo vệ tốt để chống sự thay đổi về độ ẩm.

1.1.2.10. Giàn giáo thi công

Giàn giáo thi công trước khi đưa vào sử dụng sẽ được Nhà thầu chúng tôi trình cho Tư vấn biện pháp lắp dựng cũng như các tiêu chuẩn về chất lượng của giàn giáo được sử dụng. Sau khi được Tư vấn giám sát chấp thuận thì Nhà thầu chúng tôi mới tiến hành đưa giàn giáo vào sử dụng.

1.1.3. Tiếp nhận, lưu kho, bảo quản vật tư

Vật tư sau khi được đưa tới công trường sẽ được nhà thầu chúng tôi sẽ lưu kho và bảo quản ngay nhằm không chịu tác động của thời tiết ảnh hưởng tới chất lượng của vật liệu.

+ Đối với xi măng sau khi được vận chuyển đến công trường Nhà thầu chúng tôi sẽ đưa ngay vào kho kín có mái che cận thận, xi măng sẽ được kê trên nền đất cao ráo không sợ bị ngập nước và được che phủ thêm bằng bạt. Những lô xi măng nào được nhập trước sẽ được sử dụng trước, để tránh nhầm lẫn nhà thầu chúng tôi sẽ đánh dấu các lô hàng xi măng nhập vào kho.

+ Đối với sắt thép các loại sau khi được đến công trình sẽ được Nhà thầu chúng tôi lưu kho như xi măng và được đánh dấu các lô hàng nhập vào cận thận.

+ Các vật liệu dời như cát, đá, gạch, … thì nhà thầu chúng tôi sẽ tập kết tại các bãi đã quy định. Tại các bãi chứa ngoài trời này sẽ được nhà thầu chúng tôi che chắn và bố trí cận thận nhằm tránh vật liệu có thể bị chảy đi khi mưa như cát, đá hay các tạp chất có thể lẫn vào vật liệu làm giảm chất lượng của vật liệu.

+ Đối với các vật liệu khác thì chúng tôi sẽ có những qui trình tiếp nhận, lưu kho và bảo quản riêng cho từng loại.

1.2. Quản lý chất lượng cho từng loại công tác thi công: quy trình lập biện pháp thi công, kiểm tra, nghiệm thu

1.2.1. Thuyết minh và sơ đồ nghiệm thu chất lượng thi công

1.2.1.1. Bộ phận công trình

Thuyết minh:

Để đảm bảo chất lượng cho công tác thi công một bộ phận công trình, Nhà thầu chúng tôi tiến hành các bước sau:

– Xác định công tác thi công

– Trước khi tiến hành thi công, bộ phận kỹ thuật lập biện pháp thi công chi tiết cho bộ phận công trình và trình Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát phê duyệt. Nếu chưa đạt yêu cầu thì phải lập lại để đảm bảo đưa ra biện pháp thi công tối ưu phù hợp với bộ phận công trình thi công.

– Trên cơ sở biện pháp được phê duyệt, vật tư, thiết bị đã được kiểm tra, tiến hành thi công bộ phận công trình.

– Sau khi kết thúc công tác thi công, trước khi cùng với cán bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu tiến hành nghiệm thu nội bộ công trường và Công ty. Trong quá trình nghiệm thu nội bộ cũng như nghiệm thu A-B-TVGS do bất kỳ một lỗi nhỏ nào, Nhà thầu chúng tôi sẽ kiểm tra và khắc phục lại để công tác thi công đạt yêu cầu chất lượng kỹ thuật và chuyển sang thi công các công việc tiếp theo.

 

Sơ đồ nghiệm thu chất lượng thi công bộ phận công trình:

Biện Pháp đảm Bảo Chất Lượng Thi Công
Biện Pháp đảm Bảo Chất Lượng Thi Công

 

1.2.1.2. Giai đoạn xây xắp

Thuyết minh:

Để đảm bảo chất lượng cho công tác thi công một giai đoạn xây lắp. Nhà thầu chúng tôi tiến hành theo các bước như sau:

– Xác định giai đoạn thi công.

– Trước khi tiến hành thi công, bộ phận kỹ thuật lập biện pháp thi công chi tiết và trình Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát phê duyệt. Nếu chưa đạt yêu cầu thì phải lập lại để đảm bảo đưa ra biện pháp thi công tối ưu nhất và phù hợp với bộ phận công trình thi công.

– Trên cơ sở biện pháp đã được phê duyệt, vật tư, thiết bị đã được kiểm tra, tiến hành thi công các bộ phận công trình.

– Sau khi kết thúc công tác thi công, Nhà thầu chúng tôi sẽ tiến hành lập hồ sơ hoàn công giai đoạn, trước khi cùng với cán bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu tiến hành nghiệm thu nội bộ công trường và Công ty. Trong quá trình nghiệm thu nội bộ cũng như nghiệm thu A-B-TVGS do bất kỳ một lỗi nhỏ nào, Nhà thầu chúng tôi sẽ kiểm tra và khắc phục lại để công tác thi công đạt yêu cầu chất lượng kỹ thuật và chuyển sang thi công giai đoạn tiếp theo.

Sơ đồ nghiệm thu bảo đảm chất lượng thi công công trình giai đoạn xây xắp:                  

Biện Pháp đảm Bảo Chất Lượng Thi Công
Biện Pháp đảm Bảo Chất Lượng Thi Công

1.2.2. Quản lý chất lượng cho từng loại công tác thi công: quy trình lập biện pháp thi công, kiểm tra, nghiệm thu

1.2.2.1. Công tác đào đất

* Biện pháp thi công

+ Tiến hành công trắc đạc, cắm mốc định vị hố móng.

+ Thi công đào đất.

* Công tác kiểm tra

+ Kiểm tra về kích thước hình học của hố móng theo thiết kế.

+ Kiểm tra cao độ đáy móng bằng máy.

+ Kiểm tra lớp đất đáy móng, nếu có phát sinh ngoài thiết kế phải đề ra biện pháp khắc phục như gặp phải nền đất yếu…

* Công tác nghiệm thu

Công tác đào đất sẽ tuân thủ nghiệm thu theo các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4447:1987.

1.2.2.2. Công tác lấp đất

* Biện pháp thi công

+ Kiểm tra chất lượng của đất cho lấp.

+ Tiến hành lấp đất theo từng lớp dày từ 150 – 200 mm.

+ Tiến hành đầm chặt đạt đến độ chặt quy định.

* Công tác kiểm tra

+ Kiểm tra độ chặt của từng lớp đất theo quy định. Nếu đạt thì cho tiến hành lấp lớp thứ hai, nếu không đạt thì tiếp tục đầm chặt đến đến độ chặt theo quy định.

* Công tác nghiệm thu

Công tác lấp đất sẽ tuân thủ theo TCVN 4447:1987.

1.2.2.3. Công tác cốp pha

* Biện pháp thi công

+ Trước tiên kiểm tra vật liệu làm cốp pha đạt được các tiêu chuẩn quy định.

+ Tiến hành thi công lắp dựng cốp pha theo các hạng mục công tác

* Công tác kiểm tra

+ Kiểm tra các mối ghép phải kín và chặt

+ Kiểm tra bề mặt ván khuôn lắp ghép phải nhẵn

+ Kiểm tra kích thước hình học theo như thiết kế

* Công tác nghiệm thu

Công tác nghiệm thu phải tuân thủ theo các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4453-95

1.2.2.4. Công tác đà giáo

+ Kiểm tra chất lượng đà giáo : về vật liệu, nguồn gốc xuất xứ, kiểm định chất lượng.

+ Tiến hành thi công lắp dựng.

+ Kiểm tra và nghiệm thu về chất lượng, điều kiện về an toàn thi công.

+ Công tác tháo dỡ sau khi thi công cũng phải tuân thủ theo quy định.

1.2.2.5. Công tác cốt thép

* Biện pháp thi công

+ Trình các mẫu thép dùng cho thi công cho tư vấn giám sát và đại diện chủ đầu tư về chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, kiểm định về chất lượng. Có thể tiến hành thí nghiệm ngay dưới sự giám sát của các bên tham gia.

+ Tiến hành gia công cốt thép tại bãi gia công.

+ Thi công lắp dựng.

* Công tác kiểm tra

+ Kiểm tra và nghiệm thu về chất lượng công việc hoàn thành như : kích thước cố thép theo quy định, số lượng, việc bố trí …

Cốt thép sử dụng trong kết cấu bê tông đảm bảo các yêu cầu của thiết kế về chủng loại, cường độ, đồng thời phù hợp với quy định của TCVN 4453-95, TCVN 5574-94, TCVN 1651-85. Cốt thép d <=12 có Ra => 2.300 kg/cm2, cốt thép d => 12 có Ra = 2.800 kg/cm2.

Cốt thép cần được lấy mẫu kiểm tra theo đúng TCVN 197 – 85 và 198 – 85.

* Công tác nghiệm thu

Việc nghiệm thu công tác cốt thép tuân thủ theo điều 4.7 TCVN 4453-95.

1.2.2.6. Công tác bê tông

* Biện pháp thi công

+ Tất cả các cốt liệu dùng trong bê tông cần được trình tư vấn giám sát kiểm tra về chất lượng trước khi thi công.

+ Tiến hành rửa sạch đá, cát trước khi thi công.

+ Trộn bê tông.

+ Vận chuyển và tiến hành đổ bê tông, đầm …

+ Tiến hành bảo dưỡng bê tông.

* Công tác kiểm tra

+ Kiểm tra và nghiệm thu trong quá trình thi công và sau khi hoàn thành công tác.

+ Kiểm tra và nghiệm thu về kích thước hình học, mác của bê tông.

+ Công tác bảo dưỡng bê tông.

* Công tác nghiệm thu

Việc thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông được thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453 – 1995.

1.2.2.7. Công tác chống thấm

* Biện pháp thi công

+ Sau khi đổ bê tông sàn mái và sê nô xong tiến hành chống thấm bề mặt.

+ Xử lý mối nối bê tông cũ và mới tại các vị trí mạch ngừng khi đổ bê tông, đảm bảo tính liền khối của kết cấu.

+ Làm sạch bề mặt bê tông và làm ướt đều mặt mái (rửa sạch bằng nước hoặc hoá chất) trước khi quét chống thấm.

+ Quét chống thấm theo yêu cầu quy định của nhà sản xuất.

* Kiểm tra và nghiệm thu

+ Thi công theo yêu cầu của TCVN 5718-1993.

+ Tuân thủ các qui định và hướng dẫn trình tự thi công của từng loại vật liệu hoặc phụ gia chống thấm, giám sát nghiêm ngặt quá trình thi công của công tác này theo các tiêu chuẩn qui phạm giám sát hiện hành hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

1.3. Biện pháp bảo quản vật liệu, công trình khi tạm dừng thi công

Khi nhận được phê duyệt trúng thầu của cấp có thẩm quyền và chủ đầu tư, trong khi tiến hành ký kết hợp đồng, đơn vị chúng tôi đề nghị được cho phép tiến hành dựng kho. Đồng thời xác định rõ khuôn viên xây dựng khu nhà để dựng hàng rào tạm ngăn cách với các khu xây dựng khác. Kho vật tư được chia thành nhiều ngăn để cất giữ vật tư theo tính năng và giai đoạn thi công. Nền kho được nâng cao và luôn luôn khô ráo để tránh nước làm hư hỏng vật tư nhất là xi măng. Vật tư cát, đá, gạch được tập kết kế bên các hạng mục công trình cần thi công. Đối với sắt thép thì nhà thầu chúng tôi sẽ che phủ kín và kê cao tránh mưa và thời tiết có thể làm rỉ sét.

Trong quá trình thi công như công tác đổ bê tông, xây tô mà gặp trời mưa bão thì nhà thầu chúng tôi sẽ dừng thi công ngay. Tiến hành lấy bạt che phủ ngay các công tác đang làm dở. Khi trời tạnh mưa sẽ tiến hành thi công lại bình thường.

1.4. Sửa chữa hư hỏng và bảo hành công trình

Trong quá trình tham gia thi công Nhà thầu chúng tôi cam kết không làm ảnh hưởng đến các cơ sở hạ tầng có sẵn tại khu vực thi công cũng như làm hư hại tới các cơ sở hạ tầng kỹ thuật đó.

Khi thi công có xảy ra hư hỏng trong quá trình thi công, có thể làm ảnh hưởng tới chất lượng công trình sau này thì Nhà thầu chúng tôi sẽ tiến hành khắc phục, sửa chữa ngay sự cố.

Đối với cơ sở hạ tầng có sẵn mà Nhà thầu chúng tôi sử dụng trong quá trình thi công nếu làm hư hỏng thì Nhà thầu chúng tôi sẽ sữa chữa khác phục kịp thời.

Thời gian bảo hành công trình của Nhà thầu chúng tôi là 12 tháng. Trong quá trình bảo hàng mà công trình có xảy ra sự cố, hư hỏng gì thì khi nhận được giấy thông báo của Chủ đầu tư Nhà thầu chúng tôi chậm nhất là 05 ngày sẽ tới kiểm tra và khắc phục sự cố. Mọi chi phí cho việc khắc phục các sự cố đó đều do Nhà thầu chúng tôi chịu trách nhiệm.

  1. Quản lý tài liệu, hồ sơ, bản vẽ hoàn công, nghiệm thu, thanh quyết toán

2.1. Kiểm soát tài liệu, hồ sơ

Các tài liệu như hồ sơ thiết kế, văn bản pháp lý, hồ sơ hợp đồng, thuyết minh về các biện pháp thi công, an toàn lao động, hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, qui phạm và các văn bản phát sinh khác của công trình được kiểm soát chặt chẽ thông qua sổ theo dõi danh mục tài liệu hiện hành, sổ tay phân phối tài liệu và dấu kiểm soát tài liệu. Điều này cho phép loại bỏ hoàn toàn các sai sót do sử dụng các tài liệu lỗi thời đưa vào công trình đồng thời đảm bảo cho mọi người liên quan đến các hoạt động sản xuất đều sẵn sàng có các tài liệu cần thiết để thực hiện nhiệm vụ. Cụ thể như :

– Tất cả cá hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án khi tiếp nhận từ Chủ đầu tư đều được đóng dấu “Tài liệu kiểm soát” màu đỏ và được lập trong danh mục tài liệu hiện hành.

– Các bản vẽ và tài liệu dự toán được đóng dấu “Tài liệu kiểm soát” trên tất cả các trang.

– Việc bàn giao tài liệu được ký nhận giữa bên giao và bên nhận.

– Toàn bộ các tài liệu nội bộ trên công trường đều được đóng dấu giáp lai hoặc dấu treo và được cập nhập trong danh mục Tài liệu hiện hành.

2.2. Quản lý tài liệu, hồ sơ tại công trình

Các tài liệu phục vụ cho công trình đều được phân loại và lưu trữ tai công trình tại công trình, có người quản lý nhằm tránh tình trạnh lộn xộn và thất lạc tài liệu bao gồm :

– Các văn bản pháp lý liên quan.

– Bản vẽ thiết kế.

– Nhật ký công trình.

– Phiếu xử lý tại hiện trường.

– Các biên bản họp giao ban nội bộ.

– Các biên bản nghiệm thu.

– Biên bản họp giao ban A – B.

– Các văn bản của Nhà thầu.

– Hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật.

2.3. Tổ chức nghiệm thu

Trong từng giai đoạn thi công, Nhà thầu sẽ tổ chức nghiệm thu kỹ thuật cho các công việc với các cấp nghiệm thu như sau :

– Nghiệm thu nội bộ tổ đội : Thành phần bao gồm cán bộ kỹ thuật phụ trách thi công, các tổ trưởng tham gia thi công công tác xây lắp nghiệm thu. Các bên sẽ tiến hành kiểm tra công tác đã thi công, kịp thời khắc phụ các lỗi trước khi tổ chức nghiệm thu ở các cấp cao hơn.

– Nghiệm thu nội bộ Nhà thầu : Phòng kỹ thuật của công ty sẽ tiến hành nghiệm thu cùng ban chỉ huy công trường. Các bên cùng kiểm tra các công việc đã hoàn thành tại công trình, khắc phục các lỗi còn tồn tại.

– Nghiệm thu công việc xây dựng, thiết bị : Công tác nghiệm thu chỉ được thực hiện sau khi khắc phục xong các lỗi kỹ thuật của các bước nghiệm thu trước đó. Sau khi đã tổ chức nghiệm thu theo các cấp trên, Cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu sẽ tiến cùng Các bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát thi công tiến hành nghiệm thu công việc đã hoàn thành. Thời gian nghiệm thu được thông báo cho các đơn vị liên quan trước 01 ngày.

– Nghiệm thu giai đoạn xây lắp : Sau khi hoàn thành các công tác xây dựng của một giai đoạn, Đại diện của Nhà thầu cùng đại diện Chủ đầu tư, đại diện Tư vấn giám sát, đại diện tư vấn thiết kế tiến hành nghiệm thu giai đoạn xây lắp. Thời gian nghiệm thu được thông báo cho các đơn vị có liên quan trước 05 ngày.

– Nghiệm thu hạng mục công trình và công trình : Sau khi hoàn thành các giai đoạn thi công, các hạng mục công trình. Chủ đầu tư công trình, Tư vấn thiết kế, Nhà thầu thi công, Tư vấn giám sát sẽ tiến hành nghiệm thu để đưa công trình vào sử dụng. Thời gian nghiệm thu được thông báo cho các đơn vị liên quan trước 01 tuần. Các văn bản nghiệm thu này được lưu dữ trong hồ sơ bàn giao công trình làm cơ sở cho việc thanh quyết toán công trình sau này.

2.4. Thanh quyết toán

Công trình chỉ được coi là hoàn thành khi Nhà thầu chúng tôi nhận được Biên bản nghiệm thu bàn giao.

Mọi thủ tục nghiệm thu bàn giao được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Nhà thầu chúng chúng tôi sẽ chuẩn bị và nộp hồ sơ hoàn công, quyết toán công trình theo đúng như yêu cầu của Chủ đầu tư về số lượng.

Bộ hồ sơ thủ tục hoàn thành công trình này sẽ được Nhà thầu chúng tôi chuẩn bị bao gồm :

+Bộ bản vẽ hoàn công

+Các tài liệu văn bản theo quy định về hồ sơ pháp lý và hồ sơ quản lý chất lượng

+Biên bản nghiệm thu bàn giao

Tất cả các biên bản nghiệm thu (Theo nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 49/2008/NĐ-CP.

Nguồn:Phú Nguyễn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0988 334641