BẢNG KIỂM TRA QUY CHUẨN CÔNG VIỆC XÂY DỰNG NHÀ PHỐ | ||||
Stt | Nội Dung Công Việc | Hạng Mục | Giai Đoạn | Nội Dung Cần Lưu Ý |
1 |
Hồ sơ pháp lý |
Hạng mục chung |
Trước khi xây dựng | – Giấy phép + Bản vẽ Xây dựng + Sổ hồng. – Hộ khẩu + CMND của chủ đầu tư. – Giấy phép kinh doanh công ty. – Bằng cấp kỹ sư xây dựng . – Chứng chỉ giám sát công trình. – Giấy phép hành nghề thi công và thiết kế. – Quyết định bổ nhiệm giám sát (chỉ huy trưởng) công trình. – Bảo hiểm lao động cho công nhân. – Hợp đồng thi công. => chuẩn bị 6 bộ (bản sao). (lưu nội bộ 2 bản, phường 2 bản, thanh tra 2 bản) |
2 | Hồ sơ thi công | Hạng mục chung | Trước khi xây dựng | – Bản vẽ kiến trúc. – Bản vẽ kết cấu. – Bản vẽ điện nước. => tất cả hồ sơ đã được chủ đầu tư duyệt. |
3 |
Khảo sát hiện trạng |
Hạng mục chung |
Trước khi xây dựng | – Khảo sát và làm biên bản hiện trạng những công trình liền kề trước khi thi công (trước khi tháo dỡ và ép cọc) – Khảo sát tháo dỡ công trình cũ (nếu có) – Khảo sát điện, nước phụ vụ cho công trình chuẩn bị thi công (hoặc di dời nếu có) -Khảo sát mặt bằng để lắp cổng, biển báo công trình,.. |
4 |
Định vị ranh, mốc công trình |
Hạng mục chung |
Trước khi xây dựng | – Xác định ranh công trình theo bản vẽ xin phép xây dựng (nếu đất trống hoặc không xác định được thì liên hệ bên trắc đạt định vị) – Làm biên bản xác nhận ranh, mốc công trình sau khi định vị xong. (biên bản được xác nhận của 3 bên, đại diện chủ đầu tư, đại diện công ty và đại diện đơn vị thi công) – Hình chụp về ranh, mốc công trình (phòng trường hợp biên bản bị thất lạc) |
5 |
Định vị trục theo hồ sơ thi công |
Hạng mục chung |
Trước khi xây dựng | – Định vị trục ngang, dọc của công trình theo hai phương đã lấy ranh từ giấy phép xây dựng. + Trường hợp nhà dân dụng hai bên là vách nhà thì sơn trục tim cột vào hai vách nhà mượn để làm chuẩn. + Trường hợp ở công trình rộng hơn thì đóng gabarie để làm tim chuẩn cho bước cột. – Định vị móng, tim cọc để phục vụ công tác ép cọc hoặc đào móng. |
6 |
Biển báo và cổng công trình |
Hạng mục chung |
Trước khi xây dựng | – Nội dung biển báo: + Hình ảnh phối cảnh dự án. + Tên chủ đầu tư. + Địa chỉ. + Tên đơn vị thi công. + Số giấy phép xây dựng. – Biển báo an toàn lao động. – Biển báo phụ về an toàn lao động. |
7 | Đồng phục công trình | Hạng mục chung | Trong suốt thời gian thi công | – Mỗi công trình được phát 10 áo công nhân (đồng phục thi công) , số lượng lớn hơn thì bắt buộc phải mua thêm. – Mời ra khỏi công trình nếu không có đồng phục thi công (Lưu ý công nhân không được vào công trình thi công nếu không có đồng phục) |
8 | Bảo hộ lao động | Hạng mục chung | Trong suốt thời gian thi công | – Trang bị tại công trình ít nhất 2 bộ dây thắt lưng an toàn. – Công nhân thi công ở độ cao hơn 2 tầm giàn giáo hoặc hơn 2m phải thắt dây an toàn. |
9 | Quy định công trình | Hạng mục chung | Trong suốt thời gian thi công | – Cán bộ kỹ thuật, công nhân tuyệt đối không tổ chức uống rượu bia tại công trình trong lúc thi công hoặc sau giờ làm việc. – Công ty sẽ ngưng hợp tác đối với cán bộ hoặc công nhân nào vi phạm. |
10 | Chọn mẫu vật tư | Hạng mục chung | Trước khi xây dựng | – Liên hệ 3 đơn vị cung cấp vật tư gần nhất để lấy mẫu, ưu tiên mẫu tốt nhất tại khu vực đó. (gạch, cát, đá,..) – Mẫu vật tư được chọn cung cấp cho công trình được chủ đầu tư xác nhận và lưu mẫu tại công trình. (làm biên bản xác nhận mẫu vật tư kèm theo) |
11 |
Biên bản nghiệm thu |
Văn bản giấy tờ |
Xây dựng các tầng | – Ký biên bản nghiệm thu từng hạng mục sau khi thi công xong: + Nghiệm thu thép móng trước khi đổ bê tông. + Nghiệm thu thép dầm sàn trước khi đổ bê tông. + Nghiệm thu xây tường. + Nghiệm thu tô tường. + Nghiêm thu thử áp lực nước,… – Biên bản nghiệm thu được xác nhận 03 bên. (Chủ đầu tư, Công ty, đội thi công) |
12 |
Thi công các hạng mục phụ |
An toàn lao động |
Xây dựng các tầng | – Thi công lan can bản vệ những vị trí nguy hiểm như ô cầu thang, ban công, ô thang máy, ô giếng trời, sàn mái…. – Trong trường hợp chưa có lan can thì phải có dây cảnh báo nguy hiểm. – Làm lan can, rào tạm các tầng sàn trong quá trình đổ bê tông. – Làm rào tạm trên giàn giáo khi thi công công tác tô vách song. |
13 | Thi công các hạng mục phụ | An toàn lao động | Xây dựng các tầng | – Công trình phải luôn trang bị nón bảo hộ lao động. – Trong công trình phải có ít nhất 2 bộ dây đai an toàn. – Khi thi công các hạng mục ngoài trời ở nơi có độ cao, ở nơi có tính chất nguy hiểm. Công nhân phải đội nón bảo hộ hoặc phải đeo dây đai an toàn. |
14 |
Thi công các hạng mục phụ |
An toàn lao động |
Xây dựng các tầng | – Trong suốt quá trình thi công công trình. – Cấm tuyệt đối người say rượu hoặc người sử dụng chất kich thích vào công trình. – Hạn chế người lạ, người không thực hiện công việc ở công trình ra vào công trình. – Khi có khách tham quan, thì phải có kỹ sư hoặc là người hướng dẫn đi theo hướng dẫn tham quan |
15 |
Thi công các hạng mục phụ |
An toàn lao động |
Xây dựng các tầng | Trong suốt quá trình thi công: – Hệ thống cấp điện cho công tác thi công phải được đảm bảo an toàn. – Sử dụng dây cấp nguồn có từ 2 lớp bảo vệ trở lên. – Khi thi công dây cấp nguồn phải được treo cao, hạn chế kéo trên nền sàn, tránh tiếp xúc với sắt, nước và thường xuyên kiểm tra các nguồn cắm, mối hở của dây dẫn |
16 | Thi công các hạng mục phụ | An toàn lao động | Xây dựng các tầng | Trong quá trình thi công thép sàn, cột các tầng: – Hạn chế thi công thép cột, sàn khi trời mưa, trời có giông lốc. |
17 |
Thi công các hạng mục phụ |
An toàn lao động |
Xây dựng các tầng | Trong suốt quá trình thi công: – Công trình phải thường xuyên được dọn vệ sinh – Tập kết và bố trí vật tư phải gọn gàng. Thiết bị thi công phải sắp xếp gọn gàng tiện lợi cho các công tác thi công. – Mỗi công trình phải có một thùng bảo quản các dụng cụ, thiết bị phục vụ trong suốt quá trình thi công. |
13 | Vệ sinh công trình | Marketing | Hạng mục chung | – Công trình phải vệ sinh gọn gàng, sạch sẽ hàng ngày để đảm bảo mỹ quan công trình. – |
14 | Quản lý vật tư công trình | Marketing | Hạng mục chung | – Vật tư thi công phải tập kết gọn gàng, không gây cản trở trong quá trình thi công. – Nghiêm cấm bán ve chai dưới mọi hình thức. |
15 | Giải quyết mâu thuẫn với hàng xóm | Marketing | Hạng mục chung | – Trong quá trình thi công nếu có ảnh hưởng đến hàng xóm thì ưu tiên giải quyết nhanh, tránh mâu thuẩn hưởng đến quá trình thi công. |
16 | Thi công hầm phốt tạm | Phần móng | Thi công móng | – Công trình sẽ được đặt ống bi hoặc xây gạch làm hầm phốt tạm để phục vụ vệ sinh cho công nhân trong thời gian thi công. – Tuyệt đối không dùng hầm tự hoại mới của công trình. |
17 |
Thi công, hố ga hầm tự hoại |
Phần móng |
Thi công móng | – Lót đáy hầm tự hoại bằng đá 4×6. – Gia công và lắp đặt thép đáy hố ga, hầm tự hoại và đổ bê tông đáy hố ga hầm tự hoại bằng đá 1×2 (M250) (tùy trường hợp cụ thể hầm tự hoại sẽ được thi công hầm treo) – Xây hố ga, hầm tự hoại bằng gạch đinh (gạch thẻ) tường 20cm (hố ga tường 100) – Xây hầm tự hoại 3 ngăn: chứa, lắng, lọc. – Tô tường sau khi xây xong và trát hồ dầu chống thấm. |
18 |
Thi công coppha móng, đà kiềng,.. |
Phần móng |
Thi công móng | – Kiểm tra định vị kích thước móng, đà kiềng theo hồ sơ thiết kế. – Cán vữa lót làm sạch mặt bằng đáy móng, đà kiềng trước xây coppha móng. – Bậc mực định vị đường xây trước khi xây coppha móng. -Xây coppha móng, đà kiềng bằng gạch cháy (thay cho coppha gỗ, tole,..) theo đường mực đã định vị trước đó. (sử dụng loại gạch rẻ tiền) |
19 |
Thi công thép móng, đà kiềng,.. |
Phần móng |
Thi công móng | – Thi công đúng chủng loại thép. – Thi công đúng quy cách theo hồ sơ thiết kế. – Thép theo phương ngắn nằm trên. (Móng cọc) – Thép theo phương dài nằm dưới. (Móng cọc) – Thép theo phương ngắn nằm dưới. (Móng băng) – Thép theo phương dài nằm trên. (Móng băng) |
20 |
Thi công bê tông móng, đà kiềng,.. |
Phần móng |
Thi công móng | – Đơn vị điện nước phải có mặt để kiểm tra lại các hạng mục điện nước thi công âm (ống thoát cầu, thoát sàn,… ) trước khi đổ bê tông và trực trong thời gian đổ bê tông (kịp thời khắc phục những sự cố trong quá trình thi công) – Ưu tiên đổ bê tông tươi nếu điều kiện cho phép. |
21 | Thi công cột | Định vị cột | Xây dựng các tầng | – Bậc mực định vị đường trục theo hồ sơ thiết kế. – Bậc mực định vị chân cột trước khi lắp đặt coppha cột. |
22 |
Thi công cột |
Thép cột |
Xây dựng các tầng | – Gia công lắp đặt thép chờ cột so le nếu thép chờ cột từ 6 cây trở lên. (thép chờ tối thiểu 30D, D là đường kính thép). Nếu thép >d18 thì đoạn nối thép phải được nhấn cổ chai. – Gia công lắp đặt thép râu cột vào coppha trước khi đổ bê tông, hoặc khoan cấy khi vừa mới đổ bê tông xong. |
23 |
Thi công cột |
Coppha cột |
Xây dựng các tầng | – Coppha cột được gia công trước và lắp vào các vị trí cột đã được định vị trước. – Mặt nắp coppha phải được để cửa đổ bê, khoảng cách cửa đổ bê tông không lớn hơn 2m – Nếu tiết diện mặt cột lớn hơn 40cm x 40cm, nên sử dụng coppha ván phim kết hợp với gông xà gồ thép. Và khoảng cách gông không được lớn hơn 0.6m |
24 |
Thi công cột |
Bê tông cột |
Xây dựng các tầng | – Bê tông cột phải được đổ liên tục trên một cây cột. – Tỷ lệ thùng 4 cát, 6 thùng đá (thùng sơn nước 18L) cho 1 bao xi măng (mác 250). Dành cho bê tông trộn tại chỗ. – Trong suốt quá trình đổ bê tông phải kiểm tra coppha, tránh bị bung hoặc những vị trí mối ghép của coppha hở quá lớn. Hạn chế mất nước cho bê tông cột. – Thường xuyên gõ vào coppha xung quanh cột, để đảm bảo bê tộng cột được nén chặt trong quá trình đổ. – Sau khi tháo coppha cột, bê tông phải được bảo dưỡng thường xuyên và liên tục trong 3 ngày |
25 |
Thi công coppha dầm, sàn |
Coppha |
Xây dựng các tầng | – Tuyệt đối không chống coppha dầm, sàn bằng cây chống gỗ. (trừ vị trí chống cầu thang) – Trải bạt phủ toàn bộ bề mặt coppha sàn (nếu sử dụng coppha tole, coppha ván mặt nhỏ) – Gia công coppha, thép cầu thang cùng lúc với coppha sàn các tầng. – Bậc mực lên coppha sàn trước khi lắp đặt thép (trừ khi trời mưa không thể thi công) |
26 |
Thi công coppha dầm, sàn |
Thép dầm, sàn…. |
Xây dựng các tầng | – Gia công thép đúng chủng loại và đúng quy cách theo hồ sơ thiết kế. – Đoạn nối thép từ 30D – 35D (D: là đường kính thép); Và bẻ móc neo đối với thép tròn trơn – Thép theo phương ngắn nằm dưới (cạnh ngắn và cạnh dài được tính theo từng ô sàn) – Thép theo phương dài nằm trên (cạnh ngắn và cạnh dài được tính theo từng ô sàn) |
27 |
Thi công bê tông dầm, sàn |
Bê tông dầm, sàn |
Xây dựng các tầng | – Đơn vị điện nước phải có mặt để kiểm tra lại các hạng mục điện nước thi công âm (ống thoát cầu, thoát sàn,..) trước khi đổ bê tông và trực trong thời gian đổ bê tông. (kịp thời khắc phục những sự cố trong quá trình thi công) – Ưu tiên đổ bê tông tươi nếu điều kiện cho phép. – Đổ bê tông dầm sàn các tầng phải đổ bê tông cầu thang cùng lúc. – Tạo độ dốc cho các sàn, wc, sân thượng, mái,.. – Những vị trí sàn âm như sàn wc, sàn sân thượng,.. Được gia công coppha âm trước khi đổ bê tông – Tỷ lệ thùng 4 cát, 6 thùng đá (thùng sơn nước 18L) cho 1 bao xi măng (mác 250) và 300ml phụ gia R7 (bê tông sàn các tầng). Dành cho bê tông trộn tại chỗ – Đối với bê tông tươi, kiểm tra phiếu giao hàng, thời gian, niêm chì, độ sụt,.. – Trong quá trình đổ bê tông, phải đầm dùi kỹ các hạng mục như dầm, sàn, cầu thang,… |
28 |
Thi công xây tường |
Xây tường |
Xây dựng các tầng | – Bậc mực định vị chân tường chuẩn theo bản vẽ trước khi xây. – Bề mặt tiếp giáp khối xây (dầm, cột) phải được trát một lớp hồ dầu để tạo độ liên kết giữa bề mặt tiếp giáp đó như dầm, cột. – Để đảm bảo cho tường thẳng và phẳng thì trong quá trình xây phải giăng dây (dây lèo) và thường xuyên thả quả dọi để kiểm tra. |
29 | Thi công xây tường | Xây tường | Xây dựng các tầng | – Mạch vữa ngang và đứng dao động từ 8 – 12mm và không lớn hơn 15mm, bảo đảm mạch no vữa. Điều chỉnh tăng vữa ở phía vữa thấp nếu tường không ngang phẳng. Các mạch vữa đứng phải so le nhau ít nhất 50 mm. |
30 | Thi công xây tường | Xây tường | Xây dựng các tầng | – Chú ý ở vị trí tiếp giáp giữa tường và dầm thì phải xây xiên, xây bằng gạch đinh đồng thời các lỗ trống phải miết vữa kĩ nhằm tránh trường hợp nứt ở điểm tiếp giáp của tường với mặt dưới của dầm. |
31 |
Thi công xây tường |
Xây tường |
Xây dựng các tầng | – Ở vị trí tiếp giáp của tường với mặt trên của dầm cũng được xử lý một lớp hồ dầu khoảng <1cm và xây khoảng 03 hàng gạch đinh để chống nứt. – Khi xây chú ý chừa những lỗ trống trên tường để lắp dựng cửa, lam gió, đường điện, ống nước……sau này. – Tường bao xung quanh nhà phải xây trước để được liên kết trực tiếp vào bê tông dầm sàn tiếp theo, tránh hiện tượng nứt tường vị trí tiếp giáp dầm sàn. |
32 | Thi công tô tường | Tô tường | Xây dựng các tầng | – Trước khi tô bắt buộc đơn vị điện nước phải thi công xong những hạng mục âm trong tường. – Trước khi tô bắt buộc phải đóng lưới thép những vị trí cắt, đục có bề rộng hơn 10cm hoặc từ 2 ống điện trở lên. |
33 | Thi công tô tường | Tô tường | Xây dựng các tầng | – Ghém để kiểm tra độ thẳng đứng của tường trước khi tô (để đảm bảo kỹ thuật khi lắp đặt cửa, ốp, lát gạch, hoặc lắp các thiết bị hoàn thiện khác,..) – Cho đóng lưới thép (lỗ lưới nhỏ hơn 2cm) vị trí tiếp giáp giữa tường xây với dầm, cột. Và vị trí dễ xảy ra co ngót giữa hai loại vật liệu. |
34 | Thi công tô tường | Tô tường | Xây dựng các tầng | – Kiểm tra chất lượng vữa tô trước khi tô: + Quy chuẩn 1 bao xi măng + 10 thùng cát (thùng sơn nước 18L) cho chuẩn mác 75 (lưu ý: tỉ lệ cấp phối vữa tùy theo sản phẩm được in bao bì) |
35 |
Thi công tô tường |
Tô tường |
Xây dựng các tầng | – Kiểm tra kỹ thuật sau khi tô tường: + Dùng thước thẳng 2m để kiểm tra nếu khoảng hở dưới 3mm trong độ dài 2m là đạt yêu cầu. Nếu khoảng hở lớn hơn thì yêu cầu xử lý lại. – Kiểm tra lại kích thước các ô chờ, cửa,.. sau khi tô. (đảm bảo thi công đúng kích thước) |
36 | Thi công tô tường | Tô tường | Xây dựng các tầng | Bảo dưỡng tường sau khi tô: – Sau khi tường vách song đã được tô hoàn thiện thì tiến hành tưới bão dưỡng mặt tường tô, công tác bảo dưỡng phải thường xuyên và liên tục trong 2 ngày. |
37 | Thi công sơn nước | Sơn nước | Hoàn thiện | – Kiểm tra độ ẩm của tường để đảm bảo chất lượng khi thi công sơn nước. (dùng thiết bị đo độ ẩm kiểm tra trước khi thi công) |
38 | Thi công sơn nước | Sơn nước | Hoàn thiện | – Bã hai lớp matit cho toàn bộ bề mặt tường. (bao gồm trần thạch cao) -Sau khi bã xong hai lớp matit, tiến hành xả. (xả bằng máy hoặc bằng tay và phải đảm bảo độ phẳng của tường) |
39 | Thi công sơn nước | Sơn nước | Hoàn thiện | – Sơn lót: + Sau khi xã xong và đạt yêu cầu tiến hành lăn một lớp lót toàn bộ bề mặt tường. (bao gồm tường trong và ngoài nhà, trừ trần thạch cao) |
40 | Thi công sơn nước | Sơn nước | Hoàn thiện | – Sơn phủ: + Sau khi lăn lót xong tiến hành lăn hai lớp phủ toàn bộ bề mặt tường. (bao gồm trần thạch cao) |
41 |
Thi công ốp lát |
Ốp gạch |
Hoàn thiện | Công tác chuẩn bị: – Kiểm tra mặt tường tô nếu lồi lõm lớn hơn 15cm thì phải tô trát lại mặt tường, các hệ thống âm tường hoàn chỉnh. – Kiểm tra vật liệu ốp xem có đúng quy cách, chủng loại, màu sắc, xem hướng dẫn của nhà sản xuất. – Vật liệu ốp phải còn nguyên vẹn, không cong vênh hoặc vỡ mẻ. – Gạch ốp phải được làm vệ sinh sạch, không để bụi bẩn, dầu mỡ, các chất làm giảm tính kết dính giữa lớp nền với gạch ốp. Với gạch lát có khả năng hút nước từ vật liệu kết dính, gạch phải được nhúng nước và vớt ra để ráo nước trước khi lát. |
42 |
Thi công ốp lát |
Ốp gạch |
Hoàn thiện | Công tác ốp: – Mặt ốp phải đảm bảo về độ cao, độ phẳng, gon tường phải thẳng theo chiều ngang, thẳng đứng theo chiều dọc. – Dùng bay hoặc bay răng cưa trét vữa ốp lên mặt trái của vật liệu ốp đảm bảo phải đủ độ dày và phủ kín mặt. – Khi ốp ngoài trời, nên ốp từ trên cao xuống – Chiều dày của lớp vữa ốp từ 6mm – 12mm – Trong quá trình ốp, tránh cắt vụn gạch càng nhiều càng tốt. Nếu có thì nên đưa các viên bị cắt về góc khuất. |
43 | Thi công ốp lát | Ốp gạch | Hoàn thiện | Công tác kiểm tra: – Dùng thước nhôm 2m để kiểm tra mặt phẳng của tường ốp, Sai số cho phép nhỏ hơn 3mm trên chiều dài thanh tước. – Dùng máy hoặc quả dọi để kiểm tra thẳng đứng của tường ốp. |
44 | Thi công ốp lát | Lát nền | Hoàn thiện | Công tác vệ sinh: – Tường được ốp hoàn thiện sau thời gian 2h mới được phép bắt đầu công tác vệ sinh bề mặt và gon tường. |
45 |
Thi công ốp lát |
Lát nền |
Hoàn thiện | Công tác chuẩn bị: – Dùng máy cân, nivo để ghém cao độ nền hoàn thiện, tạo dốc ở nhũng vị trí như sàn tolet, ban công, sân thượng, mái và sàn rửa,…. – Cán lớp vữa lót xi măng cát mác 75, tạo mặt phẳng và để khô qua 1 ngày. – Kiểm tra vật liệu lát xem có đúng quy cách, chủng loại, màu sắc, xem hướng dẫn của nhà sản xuất. – Vật liệu lát phải còn nguyên vẹn, không cong vênh hoặc vỡ mẻ. – Gạch lát phải được làm vệ sinh sạch, không để bụi bẩn, dầu mỡ, các chất làm giảm tính kết dính giữa lớp nền với gạch lát. Với gạch lát có khả năng hút nước từ vật liệu kết dính, gạch phải được nhúng nước và vớt ra để ráo nước trước khi lát. |
46 |
Thi công ốp lát |
Lát nền |
Hoàn thiện | Công tác ốp: – Dùng nivo, dây căng hoặc máy laser để lấy mốc, lấy ke trước khi thực hiện công tác rải vữa lát. – Mặt ốp phải đảm bảo về độ cao, độ phẳng, gon nền phải thẳng theo chiều ngang, chiều dọc. Khoảng hở gon phải đều nhau. – Trải một lớp vữa lót lên bề mặt nền rộng từ 3-5 viên và lát hết bề rộng này rồi mới trải vữa tiếp. Dùng bay hoặc bay răng cưa tạo cho lớp vữa đều và rãnh bám. – Chiều dày của lớp vữa lát từ 6mm – 12mm – Trong quá trình lát, tránh cắt vụn gạch. Nếu có thì nên đưa các viên bị cắt về góc khuất. |
47 | Thi công ốp lát | Lát nền | Hoàn thiện | Công tác kiểm tra: – Dùng thước nhôm 2m để kiểm tra mặt phẳng của nền sau khi lát xong theo phương ngang và xéo, Sai số cho phép nhỏ hơn 3mm trên chiều dài thanh thước. |
48 | Thi công ốp lát | Lát nền | Hoàn thiện | Công tác vệ sinh: – Nền được lát hoàn thiện sau thời gian 2h mới được phép bắt đầu công tác vệ sinh bề mặt và gon nền. |
49 |
Thi công điện nước |
Thoát mước |
Xây dựng các tầng | – Những vị trí cắt, đục để thi công điện nước âm tường phải được trám ngay sau khi thi công. Và phải được trám đầy vữa cho vị trí cắt đục. – Độ sâu cắt đục tường trung bình là 3 – 4cm, độ rộng trung bình là 5-10cm tùy từng vị trí. Nếu tại vị trí có nhiều ống đi cùng thì đục cắt tường cẩn thận để không làm ảnh hưởng đến kết cấu của tường. |
50 |
Thi công điện nước |
Thoát mước |
Xây dựng các tầng | – Những ống thoát cầu, thoát sàn,.. Phải được lắp đặt trước khi đổ bê tông. (tránh trường hợp cắt, đục, khoan sàn sau này) – Nếu phải cắt, đục hoặc khoan sàn do thay đổi thì các vị trí cắt, đục, khoan phải được xử lý kỹ bằng Phụ gia chống thấm và đúng kỹ theo hướng dẫn của quy trình chống thấm trước khi thi công các công tác tiếp theo. – Công tác chống thấm được coi là hoàn thành sau khi ngâm nước vào khu vệ sinh 24h mà không phát hiện bất cứ một rò rỉ nào xuống tầng dưới. |
51 |
Thi công điện nước |
Thoát mước |
Xây dựng các tầng | – Hệ thống ống thoát hạ tầng khi thi công phải chờ sẵn ống. Đầu ống phải cao hơn mặt hoàn thiện của sàn là > 0,4m, và 0,15m đối với mặt tường. – Ống thoát nước trục đứng phải lớn hơn hoặc bằng ống nhánh của hệ thống thoát nước sàn, ban công, tolet, mái….. – Ống thoát trục đứng trong nhà trục đứng tối thiểu là D60 đối với thoát nước, D90 đối với ống thoát chất thải |
52 | Thi công điện nước | Thoát mước | Xây dựng các tầng | – Khi đặt ống xả thải của bồn cầu tuân thủ vị trí từ tường hoàn thiện đến tâm xả bồn cầu: 30mm +(-) 1cm. – Ống thải chờ cao hơn mặt hoàn thiện nền, sàn phải từ 3cm – 7cm. |
53 | Thi công điện nước | Thoát mước | Xây dựng các tầng | – Tất cả các đầu ống trước và sau thi công đều được bịt kín bằng nút bịt ống tránh các vật lạ lọt vào và sẵn sàng cho công tác thử áp lực. Công tác thử áp lực đường ống sẽ được tiến hành ngay sau khi lắp đặt xong cho từng tầng. |
54 |
Thi công điện nước |
Thoát mước |
Xây dựng các tầng | – Thi công hệ thống thoát nước tầng trệt tách riêng với hệ thống thoát trục đứng toàn nhà. – Ống thoát sàn tolet, ban công, sân thượng, chậu rửa, lavabo không nhỏ hơn ống có đk D60 – Mạng lưới ống thoát nằm ngang, không được phép đặt T vuông để kết nối các đường ống, chỉ sử dụng T cong hoặc Y để kết nối – Nếu mạng lưới thoát nước dài, khoảng cách giữa các ty treo và giá đỡ <1,6m – Độ dốc của ống thoát từ 2cm-4cm/1m dài – Hệ thống ống thoát không được đi qua khe lún, khe nhiệt của công trình |
55 | Thi công điện nước | Thoát mước | Xây dựng các tầng | – Đầu ống thoát khí thải, khí có mùi phải đặt cao hơn mái xiên tối thiểu 0.7m và 3m đối với mái bằng, cách cửa sổ, ban công tối thiểu 4m, trên đầu ống có chụp che nước |
56 | Thi công điện nước | Thoát mước | Xây dựng các tầng | – Hệ thống ống thoát chính của nhà phải lớn hơn hệ thống ống trục đứng của công trình. – Các đầu ống thoát nước thải ra hố ga phải lắp co vuông góc theo chiều thẳng đứng. Đầu ống phải ngập trong nước của hố ga tối thiểu 5cm. |
57 | Thi công điện nước | Thoát mước | Xây dựng các tầng | – Nếu nhà mái bằng hoặc mái xiên thì phải bố trí ít nhất 2 phễu thoát nước ở cùng một hướng mái |
58 |
Thi công điện nước |
Cấp nước |
Xây dựng các tầng | -Những vị trí ống chờ để sau này lắp thiết bị hoàn thiện như ống cấp nước nóng/lạnh cho lavabo, sen tắm, và những thiết bị khác,.. Phải được kiểm tra và phải đảm bảo đúng vị trí, quy chuẩn và đúng kỹ thuật trước khi tô. (Phải ghém tường vị trí có ống chờ trước khi thi công, tránh tình trạng cắt, đục tường để đấu nối sau khi tô) |
59 |
Thi công điện nước |
Cấp nước |
Xây dựng các tầng | Vị trí và cao độ nguồn cấp nước: – Nguồn cấp nước cho bồn cầu nằm ở tay trái, cách tâm bồn cầu là 0.25m, tính từ nền hoàn thiện lên có khoảng cách 0.15m – 0.2m – Khoảng cách giữa hai nguồn cấp nóng và cấp lạnh là 0.15m – 0.18m. – Cao độ đặt nguồn cấp cho bình nước nóng trực tiếp khu vệ sinh: +1,75 m – Cao độ đặt nguồn cấp cho sen tắm, vòi xả: +0,75 m – Cao độ đặt nguồn cấp cho lavabo: +0,55 m – Cao độ đặt nguồn cấp cho chậu rửa chén âm : +0,55 m |
60 | Thi công điện nước | Cấp nước | Xây dựng các tầng | Giả lập thử áp lực nước để kiểm tra đường ống đảm bảo kỹ thuật (test áp lực nước và để 24h sau đó kiểm tra lại) trước khi xây hộp gen kỹ thuật |
61 |
Thi công điện nước |
Cấp nước |
Xây dựng các tầng | – Để kiểm tra độ kín của đường ống cấp nước các bạn thực hiện phép đo thử như sau: bịt kín các đầu ống bằng nút bịt thép, dùng bơm nước, bơm nước đầy toàn bộ hệ ống cấp, sử dụng bơm cao áp đưa nước trong hệ thống tới áp suất đỉnh 6-8kg/cm2 hoặc theo yêu cầu của thiết kế. – Duy trì trạng thái áp suất cao trong khoảng thời gian 24h, nếu sụt áp không vượt quá 0,5 kg/cm2 so với áp suất đỉnh là đạt yêu cầu. Nếu sụt áp vượt quá mức trên các bạn sẽ kiểm tra tìm chỗ rò rỉ để khắc phục. |
62 |
Thi công điện nước |
Điện công trình |
Xây dựng các tầng | – Toàn bộ hệ thống dây điện của công trình sử dụng dây đơn hiệu Cadivi được đặt trong ống ruột gà hoặc ống cứng chống cháy được thi công âm trần hoặc âm tường. – Ở các vị trí rẽ hoặc nối của ống ruột gà phải được quấn keo kỹ. Hệ thống dây điện khi lắp đặt được bố trí theo màu (Theo bản vẽ thiết kế). – Hạn chế đi âm dây điện ở dưới nền trệt. – Ưu tiên kéo dây điện từ trên trần xuống thiết bị. Nếu trường hợp đi dây ngang thì cao độ đường ống luồn dây điện không vượt quá 0.5m so với nền hoàn thiện. – Không luồn nhiều dây điện trong một tiết diện ống ruột gà hoặc ống cứng. Dẫn đến nghẽn ống khó thi công và không hiệu quả dòng điện |
63 |
Thi công điện nước |
Thiết bị điện |
Xây dựng các tầng | Cao độ lắp đặt thiết bị: – Cao độ đặt tủ điện so với nền hoàn thiện: 1.35m – 1.5m – Cao độ đặt công tắc đèn so với nền hoàn thiện: 1.35m – Cao độ đặt ổ cắm trong nhà so với nền hoàn thiện: 0.4m – 1.35m. (Tùy theo bố trí của nội thất) |
64 | Thi công điện nước | Thiết bị nước | Xây dựng các tầng | – Thiết bị vệ sinh hầu hết làm bằng sứ, do đó để đảm bảo an toàn cho thiết bị các bạn sẽ tiến hành lắp đặt hết sức cẩn thận và sau đó phải có biện pháp bảo vệ chu đáo. Các bạn sẽ chỉ lắp đặt thiết bị vệ sinh khi các công tác xây trát ốp, lát và trần đã hoàn thành. |
65 | Thi công điện nước | Thiết bị nước | Xây dựng các tầng | – Các ghép nối giữa thiết bị và đường ống đều được sử dụng các loại gioăng do nhà sản xuất cung cấp đồng bộ hoặc chỉ định, các thiết bị được lắp đặt một cách ngay ngắn và cân đối. Một số thiết bị như lavabo và tiểu treo phải được cố định vào tường bằng nở thép mạ kẽm hoặc nở INOX. |
66 | Thi công điện nước | Thiết bị nước | Xây dựng các tầng | – Thiết bị lắp đặt xong phải được xối nước chạy thử. Nước thoát phải nhanh, các xi phông phải kín khít không chảy nước ra sàn. Xí bệt khi xả phải thấy dấu hiệu rút nước. |
67 |
Thi công điện nước |
Thiết bị nước |
Xây dựng các tầng | Cao độ lắp đặt thiết bị: – Khoảng cách từ nền nhà vệ sinh đến chậu rửa mặt: 0.8m – 0.9m. – Chiều cao của Vòi xịt toilet: 0.6m. – Chiều cao của bát sen:1.95m – 2.05m. – Chiều cao của hộp đựng giấy vệ sinh cao so với nền nhà vệ sinh từ 0.65m. – Chiều cao của móc treo khăn so với nền nhà vệ sinh từ 1.2m – 1.4m. – Chiều cao của móc treo quần áo: 1.65m – 1.7m. |
67 | Thi công điện nước | Thiết bị nước | Xây dựng các tầng | – Khi thiết bị lắp đặt xong các bạn sẽ thực hiện công tác bảo vệ cho đến khi bàn giao công trình đưa vào sử dụng. Nghiêm cấm việc công nhân sử dụng các thiết bị vệ sinh. |
68 |
Thi công chống thấm |
Chống thấm |
Xây dựng các tầng | – Vệ sinh sạch sẽ (băm lớp vữa, xà bần bám trên mặt bê tông) bề mặt sàn trước khi thi công chống thấm. – Thi công chống thấm 03 lớp đúng yêu cầu kỹ thuật. – Chống thấm vị trí chân tường, sàn wc, sân thượng, ban công, sàn mái…… – Lớp chống thấm chân tường phải đảm bảo cao ít nhất 20 cm tính từ sàn lên. – Ngâm nước trong vòng 48 giờ để kiểm tra trước khi cán nền lát gạch. |
69 | Lát gạch sàn mái | Mái | Hoàn thiện | – Ngoài việc tạo độ dốc để thoát nước, sàn mái phải được lát gạch để tăng tuổi thọ chống thấm và chủ nhà dễ dàng vệ sinh hơn. |