Bảng giá Thi công năm 2023 là 3.4 triệu m2 bao ép cọc rẻ hợp lý nhất thi trường miền nam
Công ty chúng tôi là tập hợp những kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng trẻ năng động, nhiệt huyết, giàu sáng tạo và kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thiết kế kiến trúc, nội thất và xây dựng. Công ty xin gửi đến quý khách đơn giá thi công tham khảo như sau: CTY xây dựng PHÚ NGUYỄN chuyên tư vấn, thiết kế, thi công xây dựng mới nhà ở, nhà phố, biệt thự, công trình dân dụng và công nghiệp. Sửa chữa các hạng mục công trình nhà ở theo yêu cầu. Thiết kế nội, ngoại thất công trình, cung cấp vật liệu. Xin giấy phép xây dựng, thủ tục hoàn công đơn giản – nhanh chóng. Những bảng đơn giá thi công phần thô luôn cập nhật thường xuyên. Với đội ngũ Kỹ sư – Giám sát – Thiết kế nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng. Chúng tôi cam đoan sẽ đem lại cho quý khách một ngôi nhà vững chắc, bền lâu, mang tính thẩm mỹ cao.
Bảng đơn giá thi công phần thô 2023 Biên Hòa
- Giá xây dựng phần thô nhà phổ: 3.250.000 – 3.500.000đ/m2 Giá xây dựng phần thô biệt thự: 3.400.000 – 3.600.000đ/m2
- Giá thi công nhà xưởng: 1.800.000 – 3.000.000đ/m2 Giá thi công phần thô khách sạn: 3.100.000 – 3.500.000đ/m2
- Giá thi công phần thô quán café: 3.200.000 – 3.600.000đ/m2 Giá thi công phần thô nhà hàng: 2.900.000 – 3.400.000đ/m2
- Bảng đơn giá thi công trọn gói A-Z 2023
- Giá xây dựng phần trọn gói A-Z nhà phổ: 4.500.000 – 5.500.000đ/m2
Với bảng đơn giá xây dựng lần này năm 2023 sẽ không thay đổi bảng giá. Giá vẫn không nhích và nhỉnh chổ nào cả. Nếu so với bảng giá công ty PHÚ NGUYỄN với các công ty khác thì khác nhau hoàn toàn. Vì là công ty lớn chuyên thi công xây dựng uy tín trên 10 năm nên nhân lực nắm giữ rất nhiều vật tư quen biết nhiều. Làm ăn lâu dài nên giá vẫn không thay đổi so với các công ty xây dựng khác.
bảng đơn giá xây dựng phần thô dưới đây sẽ làm cho quý khách hài lòng. Nếu quý chủ nhà thấy phù hợp hãy liên hệ 0988334641 để được báo giá chi tiết hơn nhé!
Đơn giá thi công xây dựng nhà phố phần thô 2023
Đơn giá thi công phần thô nhà 2023 Biên Hòa
Đơn giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện 2023 tphcm
Đơn giá thi công phần thô nhà phố hiện đại từ 3.300.000đ – 3.400.000đ/m2.
Đơn giá thi công phần thô nhà phố tân cổ điển: 3.400.000đ – 3.600.000đ/m2.
Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự hiện đại: 3.400.000đ đ/m2.
Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự tân cổ điển: 3.500.000đ – 4.000.000đ/m2.
Đơn giá xây dựng nhà xưởng(khung kèo gia miêu):1.800.000 -2.500.000đ/m2
Giá xây dựng nhà xưởng(khung bê tông cốt thép):2.500.000 -3.000.000đ/m2
Đơn giá xây dựng phần thô nhà hàng: 2.900.000 – 3.300.000đ/m2
Đơn giá xây dựng phần thô khách sạn 3 sao: 3.300.000 – 4.200.000đ/m2
Giá xây dựng phần thô nhà 2023 tphcm
Đơn giá xây dựng nhà trọn gói theo vật tư 2023
Đơn giá xây nhà trọn gói hiện nay ở tphcm Biên Hòa
ĐƠN GIÁ XÂY NHÀ TRỌN GÓI THEO VẬT TƯ | ĐƠN GIÁ |
VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI PHỔ THÔNG | 4.600.000 đ/m2 |
VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI THÔNG DỤNG | 5.300.000 đ/m2 |
VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI KHÁ | 5.500.000 đ/m2 |
VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI TỐT | 5.900.000 đ/m2 |
VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI CAO CẤP | 6.850.000 đ/m2 |
Đơn giá thi công phần thô biệt thự 2023
Đơn giá xây dựng biệt thự hiện đại, đơn giá thi công biệt thự nhà vườn (phần thô) gói đầu tư trung bình: 3,400,000 đ/m2 – 3,500,000 đ/m2. (Phần chỉ tính riêng)
Đơn giá xây dựng biệt thự, đơn giá thi công nhà biệt thự (phần thô) gói đầu tư trung bình: 3.450.000 đ/m2 – 3.550.000 đ/m2. (Phần chỉ tính riêng)
Đơn giá xây dựng biệt thự mái thái, giá thi công biệt thự tân cổ điển (phần thô) gói đầu tư trung bình khá: 3.400.000 đ/m2 – 3.600.000 đ/m2. (Phần chỉ tính riêng)
Đơn giá xây dựng biệt thự, đơn giá thi công biệt thự cổ điển(phần thô) gói đầu tư cao cấp: 3.00.000 đ/m2 – 3.900.000 đ/m2. (Phần chỉ tính riêng).
Đơn giá thi công xây dựng trọn gói biệt thự (phần thô + hoàn thiện)
Đơn giá xây dựng biệt thự nhà vườn, đơn giá thi công biệt thự mái thái (phần hoàn thiện) gói đầu tư trung bình khá: 6.000.000 đ/m2 – 7.000.000 đ/m2. Đã bao gồm chi phí xây dựng phần thô ở trên.
Đơn giá thi công biệt thự, giá xây dựng biệt thự tân cổ điển (phần hoàn thiện) áp dụng đối với gói đầu tư cao cấp: 6.500.000 đ/m2 – 7.500.000 đ/m2. Đã bao gồm chi phí xây dựng phần thô ở trên.
“Giá cả hợp lý – uy tín – chất lượng”
Bảng giá thiết kế nhà đẹp Phú Nguyễn
Đơn giá thiết kế Nhà Biệt Thự
Đơn giá thiết kế nhà phố
Thiết kế nhà đẹp Công ty thiết kế xây dựng PHÚ NGUYỄN
Đội ngũ thiết kế
Đơn giá trên bao gồm đơn giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện. Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT
Đơn giá thi công phần thô Nhà Phố
| ||||
Nhóm 01
| Giá phần thô nhà phố hiện đại ( Chưa có điện nước)
| 3.100.000đ/m2 | > 350m2 | Bao gồm nhân Công + Hoàn Thiện |
Nhóm 02 | Giá phần Thô nhà ống hoặc có mái thái (Chưa có điện nước)
| 3.150.00 đ/m2 | > 350m2 | |
Nhóm 03 | Giá xây dựng phần thô nhà có hai mặt tiền, nhà tân cổ điển (Chưa có điện nước) | 3.200.000đ/m2 3.400.000đ/m2
| >350m2
| |
Nhóm 04 | Đơn Giá nhóm 1 và nhóm 2 cộng thêm 200.000 đ/m2 | Bao gồm vật tư điện nước | ||
Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 50.000đ/m2 đến100.000đ/m2.Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2 Diện tích sàn từ 250m2 thì sẽ được công thêm 50.000m2 Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận. Ghi Chú: Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 250.000đ/m2. Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m: đơn giá nhóm 02 cộng thêm 50.000 – 200.000đ/m2 Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0m trở xuống đơn giá nhóm 02 cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2 | ||||
Giá thi công nhà trọn gói(Mức Trung Bình) | (phần thô + hoàn thiện)5.000.000 đ/m2 – 6.000.000 đ/m2 | |||
Giá thi công nhà trọn gói(Mức Khá) | (phần thô + hoàn thiện)6.000.000 đ/m2 – 7.000.000 đ/m2 | |||
THI CÔNG NHÀ PHỐ | Phần đắp chỉ tính riêng Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít. (Tùy độ khó của chỉ)
| |||
Phần chỉ ngoài nhàhàng rào cổng (tính riêng) | ||||
Phần chỉ trong nhà(tính riêng) | ||||
Đơn giá thi công phần thô Biệt thự | ||||
| Giá Xây Dựng Phần Thô Biệt Thự Hiện Đại
| 3.200.000đ/m2 |
Chưa bao gồm vật tư điện nước | Phần thô nhân Công + HoànThiện
|
Giá Thi Công Phần Thô Biệt Thự Tân Cổ Điển
| 3.300.000đ/m2 | |||
Giá Thi Công Phần Thô Biệt Thự Cổ Điển,Biệt thự kiểu pháp | 3.400.000đ/m2 3.650.000 đ/m2
| |||
Nhóm 02 | Đơn Giá nhóm 1 cộng thêm 200.000 đ/m2
| Bao gồm vật tư điện nước
| ||
Thi Công Trọn Gói Biệt Thự (Mức Khá)
| (phần thô + hoàn thiện) 6.000.000 – 7.000.000 đ/m2 | |||
Thi Công Trọn Gói Biệt Thự (Mức Cao Cấp)
| (phần thô + hoàn thiện) 7.000.000 – 8.000.000 đ/m2 | |||
XÂY DỰNG BIỆT THỰ | Phần đắp chỉ tính riêng Tùy theo chỉ ít hay nhiều Độ khó của chỉ | |||
Phần chỉ ngoài nhàhàng rào cổng (tính riêng) | ||||
Phần chỉ trong nhà(tính riêng) | ||||
Bồi đắp thêm phần sơn chỉ |
ĐỘI NGŨ THI CÔNG,
Cách Tính Diện Tích Xây Dựng Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG | ||
Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô. Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che). Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích. Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng. Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng. Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích. Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng. Sân trước và sân sau dưới 30m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%. Trên 30m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc thấp hơn tuỳ điều kiện diện tích Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích. Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích. Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại Khu vực cầu thang tính 100% diện tích Ô cầu thang máy tính 200% diện tích + Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m + Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 250.000 đ/m2 (sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng. Nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà | ||
Cách Tính Giá Xây Dựng Tầng Hầm | ||
Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựngTầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng |
CHI TIẾT VẬT TƯ PHẦN THÔ
| |||
STT | Vật Tư | Thiết kế nhà phố | Thiết kế biệt thự |
1 | Cát xây tô, bê tông | Cát Vàng hạt lớn dùng đổ bê tông Cát mi dùng xây tô | |
2 | Gạch ống, gạch đinh | Phước Thành, Quốc Toàn, Bình Dương | |
3 | Đá 1×2, đá 4×6 | Đồng Nai, Bình Dương | |
4 | Bêtông các cấu kiện | Mác 250;10 ± 2 cm | |
5 | Ximăng | Holcim, Hà Tiên | |
6 | Thép xây dựng | Việt Nhật, Pomina | |
7 | Vữa xây tô | Mac 75 | |
8 | Đế âm, ống điện | Cadi, Sino | |
9 | Dây điện | Cadivi | |
10 | Dây TV, ĐT, internet | 5C, Sino, Krone | |
11 | Ống nhựa PVC cấp thoát nước | Bình Minh | |
12 | Ống PPR (ống nước nóng) | Vesbo | |
13 | Vì kèo Ngói lợp (nếu có) | Ngói Lama, Ruby |
Xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện là như thế nào?
Xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện là hình thức Chủ đầu tư sẽ khoán cho nhà thầu xây dựng mua vật tư thô, gồm: dây điện, ống nước, gạch, cát, đá, thép… và nhân công hoàn thiện như; trét matit, lăn sơn, lát gạch.. Đến khi xong công trình và bàn giao cho chủ đầu tư thì nhà thầu mới hoàn thành công việc của mình.
Ưu điểm của gói xây nhà phần thô là: Chủ đầu tư có thể chủ động mua các loại vật liệu hoàn thiện và cung cấp về công trình cho nhà thầu thi công, tuy nhiên việc này đòi hỏi chủ đầu tư phải hiểu biết về vật liệu hoàn thiện, và thông thạo việc trao đổi mua bán. Ngoài ra chủ đầu tư phải dành nhiều thời gian để phối hợp với nhà thầu trao đổi, tính toán để cung cấp vật liệu hoàn thiện phù hợp và kịp thời cho công trình.
Nhược điểm là: Chủ đầu tư sẽ mất rất nhiều thời gian cho công trình, ảnh hưởng tới sinh hoạt gia đình của chủ đầu tư, ảnh hưởng tới công việc chính của chủ đầu tư. Nhược điểm nữa là nếu chủ đầu tư không sành sỏi về việc mua bán, giá cả vật liệu thì sẽ rất mệt và có khi mua vật liệu còn cao hơn nhà thầu tự cung cấp như
Bảng đơn giá phần thô 2022 và vật liệu phần thô
Bảng báo giá xây nhà phần thô năm 2022
Những hạng mục công việc về xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện.
Hạng mục công việc thi công phần thô Phú Nguyễn
Cách tính diện tích xây dựng nhà phần thô.
Cách tính diện tích xây dựng nhà phần thô
Đơn giá trên được áp dụng cho những quy mô công trình nào?.
Công trình có diện tích xây dựng >60m2
Công trình có tổng diện tích >300m2 sàn xây dựng.
Công trình có lộ giới( đường) >5m (xe tải 5m3 ra vào được).
Những công trình có quy mô như thế nào thì nên bóc dự toán chi tiết?.
Công trình <50m2 xây dựng.
Công trình <50m2 xây dựng.
Có tổng diện tích <200m2 sàn xây dựng.
Có lộ giới <5m ( xe 5m3 không ra vào được).
Trường hợp nào thì Bạn nên liên hệ trực tiếp nhà thầu để dự tính chi phí xây dựng.
Công trình có tổng diện tích từ 200m2 – 300m2 sàn xây dựng.
Công trình có diện tích xây dựng 50m2 – 60m2.
Công trình có lộ giới xe 5m3 không vào được.
Có yêu cầu khác..
Chính sách khuyến mại khi xây nhà phần thô
Khuyến mãi xây nhà phần thô năm 2022
Chính sách bảo hành công trình xây dựng phần thô
10. Quy trình làm việc của chúng tôi.
Quy trình làm việc của Group
Cam kết group khi thi công xây dựng nhà phần thô
Thủ tục xin giấy phép xây dựng gồm những gì, xin ở đâu?.
Chủ quyền, bản vẽ, chứng minh nhân dân (sao y công chứng bản chính)
Hồ sơ nộp tại UBND Quận sở tại.
Thời gian cấp phép 21 ngày, tính từ ngày nộp hồ sơ, không tính ngày nghỉ.
Thủ tục hoàn công, nộp hồ sơ ở đâu?.
Hoàn công có nghĩa là cập nhập tài sản gắn liền với đất và được nhà nước công nhận tài sản của công dân, tổ chức của mình.
Hồ sơ gồm; chủ quyền, giấy phép, bản vẽ xin phép, thuế 10% VAT bản vẽ hiện trạng, chứng minh nhân dân.
Hồ sơ hoàn công nộp tại UBND Quận sở tại.
Thời gian thi công là bao lâu?.
Cồng trình 2-3 tầng, hẻm >5m : 2.5-3 tháng
Công trình >3-4 tầng, hẻm >5m: 3.5 – 4 tháng.
Công trình > 4- 5 tầng, hẻm >5m : 4 – 5 tháng
Những trường hợp khác quý khách hàng nên liên hệ với để nắm bắt chính xác thời gian thi công.
Đơn giá xây nhà phần thô thay đổi khi nào?.
Diện tích xây dựng nhỏ.
Tổng diện tích nhỏ.
Đường vào công trình nhỏ hơn 5m.
Điều kiện thi công khó khăn.
Mục đích sử dụng. (nhà ở khác nhà trọ … )
Mời các Bạn tham khảo mẫu thi công nhà đẹp 2022 Phú Nguyễn
Đơn giá xây dựng nhà phần thô mới nhất năm 2022
Đơn giá xây nhà sẽ phụ thuộc biện pháp thi công của từng nhà thầu.
Chuyên nghiệp khác nhiều với không chuyên nghiệp.
Biện pháp sơ sài thường nhanh hơn biện pháp an toàn kĩ lưỡng.
Các vật tư giàn giáo, cây chống, coppa được đầu tư bài bản thường tốn kém hơn.
Máy móc hỗ trợ thi công được đầu tư bài bản tốn kém hơn….
Chỉ huy trưởng, quản lý giỏi đưa ra các biện pháp thi công chính xác an toàn lương cao hơn…
Chi phí xây nhà phần thô sẽ phụ thuộc vào chất lượng thi công của từng nhà thầu.
Thi công tỉ mỉ – thi công ẩu có kết quả chất lượng khác nhau.
Công tác trộn vữa, bê tông bằng máy chuyên dùng khác với chất lượng trộn tay.
Thi công hệ thống điện nước có đảm bảo không. Ví dụ thi công hệ thống nước thoát nhưng không thi công chống hôi, thi công nước cấp có nguyên lý tạo áp suất ưu tiên không?…
Tay nghề thợ yếu kém – giỏi dẫn đến chất lượng khác nhau.
Chuyên môn của Chỉ huy trưởng, cai giỏi – yếu ảnh hưởng tới tiến độ và khi bị hối tiến độ dẫn đến chất lượng không đảm bảo…
Đơn giá xây dựng phần thô sẽ phụ thuộc vào vật liệu thi công của nhà thầu cung cấp.
Đơn giá đã có đầy đủ vật liệu thô hay chưa?…
Giá vật liệu thô chênh lệnh nhau từ 20% – 30% giá thành, vật liệu tốt, xấu đều có giá khác nhau.
Vật liệu như đá 1×2 đen 320.000đ/m3. Đá 1×2 xanh Đồng nai 450.000đ/m3. Cát hạt to đơn giá 450.000đ/m3, cát mịn 280.000đ/m3…
Thi công hệ thống điện nước khoa học sẽ tăng 20% – 30% chi phí dây điện, ống nước, thiết bị nối…
Đơn giá xây dựng phần thô sẽ phụ thuộc vào gói thầu.
Gói thi công vật liệu thô và nhân công. Gói này hoàn toàn chưa có nhân công phần hoàn thiện như nhân công sơn nước, ốp lát, lắp ráp thiết bị…
Gói thi công phần thô và nhân công, ( xây phần khung). Gói này hoàn toàn chưa có điện nước và nhân công hoàn thiện.
Gói xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện nhưng đã có dây điện chưa?, đã có nhân công sơn nước chưa?, đã có ống nước cấp chưa?, đã có hóa chất chống thấm chưa?.
Đơn giá dựng phần thô sẽ phụ thuộc vào mức độ uy tín của từng nhà thầu.
Uy tín và thương hiệu chỉ được xây dựng bằng trí – lực – tầm nhìn – tâm.
Nhà thầu có quy mô lớn, chú ý đến uy tín – thương hiệu công ty thông thường sẽ để ý đến giá trị cốt lõi để hành nghề.
Nhà thầu có tư duy đúng đắn thông thường họ sẽ nghĩ họ không phải đi kiếm tiền, mà là tìm kiếm sự hài lòng của khách hàng – thành công và tiền là phần thưởng cho họ…
Những trường hợp phát sinh khi xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện.
Thiếu kinh nghiệm về tư vấn thiết kế, dẫn đến thiết kế hồ sơ không tính toán các công năng, không gian hợp lý, dẫn đến sự thay đổi khi thi công.
Không xem kĩ dự toán báo giá, báo giá thiếu các hạng mục cơ bản. Ví dụ như; thiếu dây điện, thiếu ống nước cấp, thiếu nhân công sơn nước.
Nhầm lẫn giữa gói vật liệu xây thô và nhân công, gói này các công ty bất động sản thường khoán cho các nhà thầu xây dựng, gói này còn thiếu 100% nhân công hoàn thiện; giá khoảng 700.000đ – 800.000đ/m2 sàn xây dựng.
Thay đổi công năng sau khi đã thi công hoàn thành, dẫn đến đập bỏ, thi công theo yêu cầu.
Thay đổi chủng loại vật liệu phần thô. ví dụ: Thay đổi thép, thay đổi gạch xây, thay đổi loại ống cấp nước nóng.
Nhà thầu bon chen tính phát sinh từng hạng mục nhỏ (200.000đ – 300.000đ). Chủ đầu tư yêu cầu thi công thêm các hạng mục nhỏ, tuy nhiên họ không nghĩ đó là phát sinh.
Yêu cầu khác…
Những lưu ý khi thi công xây nhà phần thô
- Chọn chủng loại vật tư xây dựng
Như phần đầu, có đề cập tới tầm quan trọng của thi công phần thô. Chính vì vậy, việc chọn vật liệu là vô cùng quan trọng và ảnh hưởng lớn tới chất lượng của toàn công trình sau này. Khách hàng cần tham vẫn kỹ lưỡng về đặc điểm khu vực xây dựng để có sự lựa chọn vật tư phù hợp nhất về chất lượng và mức ngân sách của chủ đầu tư.
- Chọn nhà thầu thi công
Khi đã biết được các công việc cần làm khi xây nhà phần thô, cũng như nắm sơ qua đơn giá xây dựng, điều chúng ta cần làm tiếp theo là lựa chọn đơn vị thi công chuyên nghiệp và uy tín. Vậy, nên chọn đơn vị ra sao và tại TP.HCM đâu là nhà thi công đáng tin?
Khách hàng cần có sự lựa chọn đúng đắn nhà thầu xây dựng uy tín, chuyên nghiệp để thực hiện thi công phần thô một cách chất lượng và đảm bảo chắc chắn nhất, tránh tình trạng làm sơ sài, không nhằm mang lại lợi ích cho khách hàng, mà chỉ hướng tới lấy được lợi nhuận càng nhiều càng tốt. Điều này không những ảnh hướng tới công trình, mà còn gây nhiều rủ ro cho chủ đầu tư.
Thực tế, trên thị trường có rất rất nhiều nhà thầu xây dựng, tuy nhiên không phải nhà thầu nào cũng có đủ chuyên nghiệp, chuyên môn, kinh nghiệm để thực hiện hoàn thiện một công trình. Điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng công trình cuối cùng, không đảm bảo an toàn lao động cũng như công trình.
Một nhà thầu thi công xây nhà thô đáng tin cậy cần có những yếu tố nào?
Một nhà thầu thi công xây dựng phần thô chuyên nghiệp, đáng tin cậy cần phải đảm bảo các yếu tố cơ bản sau:
- Sự uy tín trong lĩnh vực hoạt động là ưu tiên hàng đầu để chọn nhà thầu thi công. Đơn vị này phải nhận được nhiều đánh giá tích cực từ khách hàng. Có như vậy mới đảm bảo thi công và hoàn thành công trình tốt nhất.
- Sự kinh nghiệm cũng là điều bạn không thể nào bỏ qua khi tìm đến các công ty xây dựng. Hãy tham khảo, tìm hiểu xem đơn vị bạn định trao gửi niềm tin đã hoạt động bao lâu trong ngành xây dựng. Họ có sở hữu những nhân lực giàu kinh nghiệm, có chuyên môn và bằng cấp hay không. Và, nhất là họ đã hoàn thành bao nhiêu công trình, quy mô ra sao, kết quả thế nào.
- Đơn giá xây dựng nhà thô mà đơn vị xây dựng đưa ra cho bạn có hợp lý không. Đây là điều rất quan trọng đấy nhé. Những công ty uy tín sẽ luôn có những cam kết rõ ràng về các khoản chi phí xây dựng, từ vật liệu cho đến nhân công và cả các khoản phát sinh. Ngoài ra, còn phải xem xét cả phần hợp đồng kí kết có ràng ràng, minh bạch ở các điều khoản hay không. Nếu có điều gì không hiểu hãy hỏi lại ngay nhé.
- Thời gian hoàn thiện phần thô
Thời gian, tiến độ hoàn thành phần thô chủ đầu tư cũng nên hết sức lưu ý. Nhiều đơn vị không uy tín sẽ kéo dài quá trình xây dựng phần thô, gây phát sinh chi phí, không đảm bảo tiến độ thi công và khiến lỡ việc, dự định và kế hoạch của gia chủ.
- Chất lượng công trình sau thi công
Điều này có lẽ là điều quan trọng nhất, chất lượng công trình quyết định tới sự bền bỉ, và chắc chắn của căn nhà. Căn nhà phải chắc chắn thì mới tạo nên sự yên tâm cho gia chủ, vì thế chủ đầu tư cần kiểm tra kỹ lưỡng ngôi nhà khi nhà thầu hoàn thành. Trong trường hợp có phát sinh vấn đề cần báo lại với nhà thầu ngay.
- Hợp đồng xây dựng phần thô
Chủ đầu tư cần xem xét kỹ từng điều khoản trong hợp đồng xây dựng phần thô của chủ đầu tư. Trong hợp đồng cần được kê khai rõ ràng, cụ thể các hạng mục thi công, cùng với đó là những vật liệu dùng để xây dựng công trình, tiến độ, thời gian hoàn thành, chi phí,… tránh một số tranh chấp về sau.
Tóm lại, tất cả các yếu tố kế trên đều có sự tác động, làm thay đổi giá xây nhà phần thô của quý vị.
Quy trình khảo sát, tư vấn và báo giá của Xây dựng Kiến An Vinh
- Bước 1: tiếp nhận thông tin điện thoại zalo yêu cầu từ khách hàng xây theo kiểu gì và cử nhân viên tới gặp trực tiếp khách hàng để tư vấn.
- Bước 2: Tiến hành kiểm tra quy hoạch số tầng mật độ lộ giới của Quận/Huyện về phạm vi xây dựng công trình.
- Bước 3: thực hiện thiết kế kiến trúc théo ý chủ nhà , song song với đó là tương tác với chủ đầu tư .
- Bước 4: Thực hiện báo giá chi tiết thô hoàn thiện , và điều chỉnh cho hợp lý khi có phản hồi từ phía khách hàng.
- Bước 5:CONG TY xây dựng Phú Nguyễn chủ đầu tư thực hiện ký hợp đồng chủ nhà không ứng tiền khí ký hợp đồng
- Bước 6: Tiến hành thi công, và có sự giám sát kỹ lưỡng kỹ sư kiến trúc sư và chủ đầu tư, giám sát (nếu có)
- Bước 7: Xây dựng PHÚ NGUYỄN kiểm tra chất lượng và nghiệm thu công trình.
- Bước 8: Thực hiện bảo hành và chăm sóc khách hàng cẩn thận
Chính sách bảo hành của Xây dựng phần thô xây dựng PHÚ NGUYỄN
Để tăng sự uy tín, và luôn giữ lòng tin, sự hài lòng của khách hàng, PHÚ NGUYỄN có chính sách bảo hành như sau:
- Đối với phần kết cấu bảo hành 05 năm.
- Đối với phần hoàn thiện bảo hành 01 năm.
Khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm lựa chọn dịch vụ thi công phần thô mà không cần phải đắn đo về các chính sách bảo hành cũng như chất lượng của công trình.
Khuyến mại khi xây nhà phần thô
Những quà tặng giá trị được gửi tới Quý khách hàng khi thực hiện thi công phần thô gồm rất nhiều phần quà có giá trị, thay lời cảm ơn tới khách hàng vì đã tin tưởng lựa chọn . Theo đó:
- Quý khách sẽ nhận giảm ngay 30% phí thiết kế( nhận thi công phần thô)
- Quý khách nhận giảm ngay 100% phí thiết kế(thi công trọn gói)
- Đặc biệt, Quý khách hàng sẽ được tặng ngay giấy phép xây dựng
- Hoàn công nhà chi phí chủ đầu tư chị từ khoản 25.000.000đ đến 50.000.000đ tùy nhà lớn nhỏ
- Công nhân thi công phần thôCông nhân thi công được trang bị đầy đủ trang phục khi làm việc, đảm bảo an toàn lao động.Công nhân Kiến An Vinh chăm chỉ làm việc, hoàn thành công trình chất lượng.Công trình thi công của Kiến An Vinh được che chắn đảm bảo, cẩn thậnBan lãnh đạo tham gia trực tiếp chỉ đạo ở các công trình.
TOP NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG XÂY NHÀ PHẦN THÔ
✅ Khi xây nhà thì nên dùng loại móng nào: Móng đơn, móng băng, móng bè hay móng cọc?
Tùy theo địa chất, quy mô và nhu cầu, tài chính của khách hàng để chọn ra loại móng phù hợp nhất với nhà mình.
Bạn nên chọn công ty xây dựng chuyên nghiệp tư vấn về loại móng nên dùng. Hoặc cách nhanh nhất là xem xét các công trình nhà đã xây dựng xung quanh sử dụng loại móng nào, vì về cơ bản các loại móng ở một khu vực thì như nhau.
Hiện nay, mọi người hay sử dụng 2 loại móng cọc phổ biến nhất là: móng cọc và móng băng. (Tuy nhiên có tới 90% khách hàng sử dụng móng cọc trong xây dựng nhà)
=>> Vậy đối với móng cọc thì nên dùng cọc nào?
Móng cọc thì có kết cấu gồm: Cọc và đài cọc. Có 3 loại móng cọc phổ biến như: Cọc tre, cọc cừ tràm, cọc bê tông cốt thép.
Hiện nay, mọi người thường sử dụng móng cọc bằng bê tông cốt thép, vì có khả năng chịu tải cực tốt và chắc chắn, có tuổi thọ và độ an toàn cao đến chất lượng nền móng và nền đất
✅ Có nên đổ bê tông cốt thép ở nền tầng trệt không?
Nên đổ bê tông cốt thép tầng trệt. Vì, khi đổ bê tông tầng trệt sẽ giúp nền chắc chắn, chịu được trọng tải lớn, tránh tình trạng sụt lún. Đổ bê tông tầng trệt áp dụng đối với những nhà được xây dựng trên nền đất ruộng, đất sình lầy,.. có nguy cơ lún nền. Hay các nền nhà chịu tải trọng xe tải, xe hơi, hay các loại máy móc có khối lượng lớn hoạt động cũng nên đổ bê tông cốt thép tầng trệt.
✅ Nên sử dụng bê tông tươi (bê tông thương phẩm) hay bê tông trộn tay để đổ móng?
Các chuyên gia khuyên rằng: Nên dùng bê tông thương phẩm để đổ móng.
Nguồn:Phú Nguyễn